Gai ggggggg

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của quachthihang

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/05/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2 Đầu tiên, ta vẽ hình và xác định các điểm, đường thẳng cần tìm khoảng cách. [INSERT IMAGE HERE] Hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2, $SA\bot(ABC)$ và $SA=\sqrt6$. Gọi M là trung điểm của BC. Ta cần tìm khoảng cách từ A đến đường thẳng SM. Ta thấy rằng, AM là đường trung tuyến của tam giác đều ABC nên $AM=\frac{AB\sqrt3}{2}=1\sqrt3$. Ta có $SA\bot(ABC)$ nên $SA\bot AM$. Khi đó, theo định lý Pytago trong tam giác vuông SAM, ta có: $SM=\sqrt{SA^2+AM^2}=\sqrt{6+3}=\sqrt9=3$. Khoảng cách từ A đến đường thẳng SM chính là độ dài đường cao AH của tam giác SAM. Ta có diện tích tam giác SAM là $\frac{1}{2}SA.AM=\frac{1}{2}\sqrt6.1\sqrt3=3$. Mặt khác, diện tích tam giác SAM cũng có thể tính theo công thức $S=\frac{1}{2}SM.AH$. Từ đó, ta có $AH=\frac{2S}{SM}=\frac{2.3}{3}=2$. Vậy khoảng cách từ A đến đường thẳng SM bằng 2, hay $m=2$. ANSWER: 2 Câu 3. Đáy ABC là tam giác đều cạnh a nên diện tích S_ABC = $\frac{a^2\sqrt{3}}{4}$. SA vuông góc với mặt đáy nên góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt đáy là góc giữa SB và BC, và theo giả thiết bằng $30^0$. Trong tam giác vuông SAB, ta có SA = AB.tan(30) = a.tan(30) = a/sqrt(3). Thể tích khối chóp S.ABC là V = $\frac{1}{3}$.S_ABC.SA = $\frac{1}{3}$.$\frac{a^2\sqrt{3}}{4}$.$\frac{a}{\sqrt{3}}$ = $\frac{a^3}{12}$. Vậy m = 1 và n = 12. Do đó, n - m = 12 - 1 = 11. Câu 4. Để phương trình $x^2 - mx + m - 1 = 0$ có nghiệm lớn hơn 3, thì biệt thức $\Delta = m^2 - 4(m - 1) = m^2 - 4m + 4$ phải lớn hơn 0. Ta có $\Delta > 0 \Leftrightarrow m^2 - 4m + 4 > 0 \Leftrightarrow (m - 2)^2 > 0$. Suy ra $m \neq 2$. Khi $m = 6$, phương trình trở thành $x^2 - 6x + 5 = 0$. Giải phương trình này, ta được $x = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 20}}{2} = \frac{6 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{6 \pm 4}{2}$. Suy ra hai nghiệm là $x = 5$ và $x = 1$. Nghiệm $x = 5$ lớn hơn 3, nghiệm $x = 1$ nhỏ hơn 3. Khi $m = 5$, phương trình trở thành $x^2 - 5x + 4 = 0$. Giải phương trình này, ta được $x = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 16}}{2} = \frac{5 \pm \sqrt{9}}{2} = \frac{5 \pm 3}{2}$. Suy ra hai nghiệm là $x = 4$ và $x = 1$. Nghiệm $x = 4$ lớn hơn 3, nghiệm $x = 1$ nhỏ hơn 3. Khi $m = 4$, phương trình trở thành $x^2 - 4x + 3 = 0$. Giải phương trình này, ta được $x = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 12}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{4}}{2} = \frac{4 \pm 2}{2}$. Suy ra hai nghiệm là $x = 3$ và $x = 1$. Nghiệm $x = 3$ lớn hơn 3, nghiệm $x = 1$ nhỏ hơn 3. Khi $m = 3$, phương trình trở thành $x^2 - 3x + 2 = 0$. Giải phương trình này, ta được $x = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 8}}{2} = \frac{3 \pm \sqrt{1}}{2} = \frac{3 \pm 1}{2}$. Suy ra hai nghiệm là $x = 2$ và $x = 1$. Nghiệm $x = 2$ lớn hơn 3, nghiệm $x = 1$ nhỏ hơn 3. Khi $m = 2$, phương trình trở thành $x^2 - 2x + 1 = 0$. Giải phương trình này, ta được $x = \frac{2 \pm \sqrt{4 - 4}}{2} = \frac{2 \pm 0}{2}$. Suy ra nghiệm duy nhất là $x = 1$. Nghiệm $x = 1$ nhỏ hơn 3. Vậy chỉ có $m = 6, 5, 4$ thì phương trình có nghiệm lớn hơn 3. Xác suất để con súc sắc xuất hiện mặt m chấm sao cho phương trình $x^2 - mx + m - 1 = 0$ có nghiệm lớn hơn 3 là $\frac{3}{6} = \frac{1}{2}$. Vậy $a = 1, b = 2$ nên $T = a.b = 1.2 = 2$. Câu 5. Đầu tiên, ta cần tính đạo hàm của hàm số $f(x)$. $f'(x) = ax^2 + b$ $f''(x) = 2ax$ Theo đề bài, ta có: $f'(1) = a + b = 1$ (1) $f''(1) = 2a = 2$ (2) Từ (2), ta có $a = 1$. Thay vào (1), ta có: $1 + b = 1 \Rightarrow b = 0$. Vậy $a = 1, b = 0$. Thay $a = 1, b = 0$ vào biểu thức $T = 2024a + b$, ta có: $T = 2024*1 + 0 = 2024$. Vậy giá trị của biểu thức $T$ là $2024$. Câu 6. Để ý rằng $\Delta AOB$ cân tại O nên trung điểm I của AB chính là tâm đối xứng của tam giác. Đường thẳng $\Delta$ đi qua I và vuông góc với AB. Giao điểm của $\Delta$ với trục hoành là A có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình: $\begin{cases} y=ax+b \\ y=0 \end{cases} \Rightarrow A\left(-\frac{b}{a};0\right).$ Giao điểm của $\Delta$ với trục tung là B có tọa độ là nghiệm của hệ phương trình: $\begin{cases} y=ax+b \\ x=0 \end{cases} \Rightarrow B\left(0;b\right).$ Trung điểm I của AB có tọa độ là: $I\left(\frac{-\frac{b}{a}+0}{2};\frac{0+b}{2}\right) \Rightarrow I\left(-\frac{b}{2a};\frac{b}{2}\right).$ Vì $\Delta$ vuông góc với AB nên hệ số góc của $\Delta$ bằng $-1$ chia cho hệ số góc của AB. Hệ số góc của AB là: $k_{AB}=\frac{b-0}{0-\left(-\frac{b}{a}\right)}=\frac{b}{\frac{b}{a}}=a.$ Hệ số góc của $\Delta$ là: $k_{\Delta}=a.$ Vì $\Delta$ vuông góc với AB nên: $k_{\Delta}=-\frac{1}{k_{AB}} \Rightarrow a=-\frac{1}{a}.$ Giải phương trình trên ta được: $a^2=-1 \Rightarrow a=\pm i.$ Vì a, b là các số thực nên a = i không thỏa mãn. Vậy a = -1. Thay a = -1 vào phương trình tiếp tuyến $\Delta$ ta được: $y=-x+b.$ Thay tọa độ điểm A vào phương trình tiếp tuyến $\Delta$ ta được: $0=-(-b/a)+b \Rightarrow b=-\frac{b}{a}.$ Thay a = -1 vào ta được: $b=-(-b) \Rightarrow b=b.$ Vậy b = 0. Thay a = -1, b = 0 vào biểu thức T = 5a - 3b ta được: $T=5(-1)-3.0=-5.$ Vậy $T=-5$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
meme

10 giờ trước

giúp em với
avatar
level icon
meme

10 giờ trước

giúp em với
avatar
level icon
meme

11 giờ trước

giúp em với
Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...
Giải hộ nha
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved