Hỏi shhsbsb

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đức Minh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín

câu 1

phương trình $\displaystyle x^{2} -6x+m=0$ có 2 nghiệm phân biệt khi

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\Delta ' >0\\
\Leftrightarrow ( -3)^{2} -1.1.m >0\\
\Leftrightarrow m< 9
\end{array}$

theo viet ta có

$\displaystyle x_{1} +x_{2} =6\Longrightarrow x_{1} =6-x_{2}$

khi đó ta có

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x_{1} -x_{2} =4\\
\Leftrightarrow 6-x_{2} -x_{2} =4\\
\Longrightarrow x_{2} =1
\end{array}$

suy ra phương trình $\displaystyle x^{2} -6x+m=0$ có 1 nghiệm là x=1 hay

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
1^{2} -6.1+m=0\\
\Longrightarrow m=5( tm\ đk)
\end{array}$

vậy m=5

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
Timi

12/05/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để phương trình $x^2-6x+m=0$ có 2 nghiệm phân biệt $x_1,x_2$, thì điều kiện cần là $\Delta > 0$. Ta có $\Delta = (-6)^2 - 4m = 36 - 4m$. Để $\Delta > 0$, thì $36 - 4m > 0$, hay $m < 9$. Theo Vi-et, ta có: $x_1 + x_2 = 6$ $x_1x_2 = m$ Theo bài ra, $x_1 - x_2 = 4$. Bình phương 2 vế, ta được: $(x_1 - x_2)^2 = 16$ $(x_1 + x_2)^2 - 4x_1x_2 = 16$ $6^2 - 4m = 16$ $36 - 4m = 16$ $4m = 20$ $m = 5$. Vậy $m = 5$ thỏa mãn điều kiện $m < 9$. Câu 2: Thay $x = -2$ vào phương trình, ta được: \[(-2)^2 + 2(m+1)(-2) + m^2 = 0.\] Từ đó, ta có: \[4 - 4(m+1) + m^2 = 0.\] Hay: \[m^2 - 4m + 4 = 0.\] Phương trình này có thể viết lại thành: \[(m - 2)^2 = 0.\] Do đó, phương trình có nghiệm duy nhất $m = 2$. Bây giờ, ta kiểm tra xem với $m = 2$, phương trình có hai nghiệm phân biệt hay không. Thay $m = 2$ vào phương trình, ta được: \[x^2 + 6x + 4 = 0.\] Ta có: \[\Delta = 6^2 - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 36 - 16 = 20 > 0.\] Do đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt. Vậy, $m = 2$ là giá trị cần tìm. Câu 3: Theo Vi-et, ta có: $x_1+x_2=4$ $x_1x_2=m+1.$ Theo đề bài, ta có: $x^2_1+x^2_2=5(x_1+x_2).$ Biến đổi vế trái, ta được: $(x_1+x_2)^2 - 2x_1x_2 = 5(x_1+x_2).$ Thay các giá trị từ Vi-et vào, ta được: $16 - 2(m+1) = 20.$ Giải phương trình này, ta được: $2(m+1) = -4 \Rightarrow m+1 = -2 \Rightarrow m = -3.$ Vậy, giá trị của $m$ cần tìm là $-3$. Câu 4: Theo Vi-et, ta có: $\begin{cases} x_1+x_2=m+5 \\ x_1x_2=-m+6 \end{cases}$ Ta có: $x^2_1x_2+x_1x^2_2=(x_1+x_2)x_1x_2= (m+5)(-m+6)$ Theo đề bài, ta có: $(m+5)(-m+6)=24$ $\Leftrightarrow -m^2+6m+5m-30=24$ $\Leftrightarrow -m^2+11m-54=0$ $\Leftrightarrow m^2-11m+54=0$ Giải phương trình bậc hai này, ta được: $m = \frac{11 \pm \sqrt{11^2 - 4.1.54}}{2.1} = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 216}}{2}$ $m = \frac{11 \pm \sqrt{-95}}{2}$ Vì $\sqrt{-95}$ là số ảo, nên không có giá trị thực nào của $m$ thỏa mãn phương trình. Như vậy, không có giá trị nào của $m$ để phương trình có 2 nghiệm phân biệt $x_1,x_2$ sao cho $x^2_1x_2+x_1x^2_2=24$. Câu 5: Theo Vi-et, ta có: $x_1+x_2=1$ $x_1x_2=m$ Thay vào biểu thức $(x_1x_2-1)^2=9(x_1+x_2)$, ta được: $(m-1)^2=9(1)$ $(m-1)^2=9$ $\Rightarrow m-1=\pm3$ $\Rightarrow m=4 \text{ hoặc } m=-2$ Vậy $m=4$ hoặc $m=-2$. Câu 6: Để chứng minh phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt $x_1;x_2$, ta cần chứng minh biệt thức $\Delta = (2m)^2 - 4(-1) = 4m^2 + 4 > 0$ luôn đúng với mọi $m$. Thật vậy, $4m^2 + 4 > 0$ luôn đúng với mọi $m$ vì $4m^2$ luôn không âm và $4 > 0$. Theo Vi-et, ta có: $x_1 + x_2 = 2m$ $x_1x_2 = -1$ Thay vào biểu thức $x^2_1+x^2_2-x_1x_2=7$, ta được: $(x_1 + x_2)^2 - 3x_1x_2 = 7$ $(2m)^2 - 3(-1) = 7$ $4m^2 + 3 = 7$ $4m^2 = 4$ $m^2 = 1$ $m = \pm 1$ Vậy $m = 1$ hoặc $m = -1$ là các giá trị cần tìm. Câu 7: Theo Vi-et, ta có: $x_1+x_2=2$ $x_1x_2=m$ Ta có: $\frac1{x^2_1}+\frac1{x^2_2}=\frac{x^2_2+x^2_1}{(x_1x_2)^2}=\frac{(x_1+x_2)^2-2x_1x_2}{(x_1x_2)^2}=1$ Thay các giá trị của $x_1+x_2$ và $x_1x_2$ vào, ta được: $\frac{(2)^2-2m}{m^2}=1$ $\frac{4-2m}{m^2}=1$ $4-2m=m^2$ $m^2+2m-4=0$ Giải phương trình bậc hai này, ta được: $m=\frac{-2\pm\sqrt{2^2-4(-4)}}{2}=\frac{-2\pm\sqrt{24}}{2}=\frac{-2\pm2\sqrt6}{2}=-1\pm\sqrt6$ Vậy, các giá trị của $m$ là: $m=-1+\sqrt6$ hoặc $m=-1-\sqrt6$. Câu 8: Đầu tiên, ta cần tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm $x_1;x_2$. Điều này xảy ra khi và chỉ khi biệt thức $\Delta = (m-1)^2 - (m+1) = m^2 - 2m + 1 - m - 1 = m^2 - 3m \geq 0$. Giải bất phương trình $m^2 - 3m \geq 0$, ta được $m(m - 3) \geq 0$. Nghiệm của bất phương trình này là $m \leq 0$ hoặc $m \geq 3$. Vậy điều kiện để phương trình có 2 nghiệm là $m \leq 0$ hoặc $m \geq 3$. Tiếp theo, ta biến đổi $\frac{x_1}{x_2}+\frac{x_2}{x_1}$ thành $\frac{x_1^2 + x_2^2}{x_1x_2}$. Áp dụng định lý Vi-ét, ta có $x_1 + x_2 = 2(m-1)$ và $x_1x_2 = m+1$. Do đó, $\frac{x_1^2 + x_2^2}{x_1x_2} = \frac{(x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2}{x_1x_2} = \frac{(2(m-1))^2 - 2(m+1)}{m+1} = \frac{4(m^2 - 2m + 1) - 2m - 2}{m+1} = \frac{4m^2 - 8m + 4 - 2m - 2}{m+1} = \frac{4m^2 - 10m + 2}{m+1}$. Theo đề bài, ta có $\frac{x_1^2 + x_2^2}{x_1x_2} = 4$, nên ta có phương trình $\frac{4m^2 - 10m + 2}{m+1} = 4$. Giải phương trình này, ta được $4m^2 - 10m + 2 = 4m + 4$, hay $4m^2 - 14m - 2 = 0$. Giải phương trình này, ta được $m = \frac{14 \pm \sqrt{14^2 - 4.4.(-2)}}{2.4} = \frac{14 \pm \sqrt{196 + 32}}{8} = \frac{14 \pm \sqrt{228}}{8} = \frac{14 \pm 2\sqrt{57}}{8} = \frac{7 \pm \sqrt{57}}{4}$. So sánh với điều kiện $m \leq 0$ hoặc $m \geq 3$, ta thấy chỉ có $m = \frac{7 + \sqrt{57}}{4}$ thoả mãn. Vậy, giá trị của $m$ cần tìm là $m = \frac{7 + \sqrt{57}}{4}$. Câu 9: Theo Vi-et, ta có: \[ \begin{cases} x_1+x_2=4m-1 \\ x_1x_2=3m^2-2m \end{cases} \] Ta có: \[ \begin{aligned} x^2_1+x^2_2 &= (x_1+x_2)^2 - 2x_1x_2 \\ &= (4m-1)^2 - 2(3m^2-2m) \\ &= 16m^2 - 8m + 1 - 6m^2 + 4m \\ &= 10m^2 - 4m + 1 \end{aligned} \] Theo đề bài, ta có: \[ 10m^2 - 4m + 1 = 7 \quad \text{hay} \quad 10m^2 - 4m - 6 = 0 \] Giải phương trình này, ta được: \[ m = \frac{4 \pm \sqrt{4^2 - 4.10.(-6)}}{2.10} = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 240}}{20} = \frac{4 \pm \sqrt{256}}{20} = \frac{4 \pm 16}{20} \] Ta có hai nghiệm: $m = \frac{20}{20} = 1$ và $m = \frac{-12}{20} = -\frac{3}{5}$. Vậy, với $m = 1$ hoặc $m = -\frac{3}{5}$ thì phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn $x^2_1+x^2_2=7$. Câu 10: Đầu tiên, ta cần tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt. Điều này tương đương với việc biệt thức $\Delta = b^2 - 4ac > 0$. Trong phương trình $x^2 - 4x - m^2 + 3 = 0$, ta có $a = 1$, $b = -4$, và $c = -m^2 + 3$. Do đó, $\Delta = (-4)^2 - 4(1)(-m^2 + 3) = 16 + 4m^2 - 12 = 4m^2 + 4$. Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần $\Delta > 0$, tức là $4m^2 + 4 > 0$. Điều này luôn đúng với mọi $m$ vì $4m^2 + 4$ là một số dương. Giả sử $x_1$ và $x_2$ là hai nghiệm của phương trình, theo Vi-ét, ta có: $x_1 + x_2 = 4$ $x_1x_2 = -m^2 + 3$ Theo đề bài, ta có $x_2 = -5x_1$. Thay vào phương trình $x_1 + x_2 = 4$, ta được: $x_1 - 5x_1 = 4 \Rightarrow -4x_1 = 4 \Rightarrow x_1 = -1$ Thay $x_1 = -1$ vào $x_2 = -5x_1$, ta được $x_2 = 5$. Thay $x_1 = -1$ và $x_2 = 5$ vào $x_1x_2 = -m^2 + 3$, ta được: $-1 \cdot 5 = -m^2 + 3 \Rightarrow -5 = -m^2 + 3 \Rightarrow m^2 = 8 \Rightarrow m = \pm 2\sqrt{2}$ Vậy, các giá trị của $m$ thỏa mãn yêu cầu bài toán là $m = 2\sqrt{2}$ hoặc $m = -2\sqrt{2}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
tttttttt

8 giờ trước

giúp với ạaaa cần gấp
avatar
level icon
Louwis Châu

8 giờ trước

cứu em gấp mng ơi
............
giúp mình vs ạ đề bài : giải hệ phương trình sau
avatar
level icon
buivuls67

9 giờ trước

Bài 11: Cho Parabol (P): 1/4 x^2 a) Viết phương trình đường thẳng (d) có hệ số góc là k và đi qua điểm M(1,5;-1)
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved