Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Huân

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/05/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Đáp án: C. $.~(\frac1v)^\prime=-\frac v{v^\prime}(v\neq0).$ Lấy đạo hàm của hàm số $f(x) = \frac{1}{v(x)}$ theo định nghĩa đạo hàm: $f'(x) = \lim_{h \to 0} \frac{f(x+h) - f(x)}{h} = \lim_{h \to 0} \frac{\frac{1}{v(x+h)} - \frac{1}{v(x)}}{h}.$ Sử dụng tính chất của phân thức, ta có: $f'(x) = \lim_{h \to 0} \frac{\frac{v(x) - v(x+h)}{v(x+h)v(x)}}{h} = \lim_{h \to 0} \frac{-v(h)}{v(x+h)v(x)} \cdot \frac{1}{h}.$ Khi $h \to 0$, ta có: $f'(x) = -\frac{v'(x)}{v^2(x)}.$ Vậy, ta có: $(\frac1v)^\prime=-\frac v{v^\prime}(v\neq0).$ Do đó, câu trả lời là C. Câu 30. Đạo hàm của hàm số $y=3\cot x+1$ là: \[y' = -3\frac{1}{\sin^2 x} = -\frac{3}{\sin^2 x}.\] Vậy đáp án là $\boxed{B}$. Câu 31. Để tìm đạo hàm của hàm số $y = \sin^2x$, chúng ta sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp và công thức đạo hàm của hàm số lượng giác. Công thức đạo hàm của hàm hợp: $(\sin u)' = \cos u \cdot u'$ Công thức đạo hàm của hàm số lượng giác: $(\sin x)' = \cos x$ Áp dụng công thức đạo hàm của hàm hợp với $u = \sin x$, ta có: \[y' = (\sin^2x)' = 2\sin x \cdot (\sin x)' = 2\sin x \cdot \cos x = \sin 2x.\] Vậy đạo hàm của hàm số $y = \sin^2x$ là $y' = \sin 2x$. Đáp án: D. Câu 32. Đạo hàm của hàm số $y=2\sin x-3\cos x+3$ là $y^\prime=2\cos x+3\sin x$. So sánh với $y^\prime=a\cos x+b\sin x+c$, ta có $a=2$, $b=3$, $c=0$. Thay vào $S=2a+b-c$, ta được $S=2.2+3-0=7$. Vậy $S=7$. Đáp án: B. Câu 33. Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số $y=\sqrt{2+2x^2}$. Áp dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp, ta có: \[y^\prime = \frac{d}{dx}\sqrt{2+2x^2} = \frac{1}{2\sqrt{2+2x^2}} \cdot \frac{d}{dx}(2+2x^2).\] Đạo hàm của $2+2x^2$ theo $x$ là $4x$. Do đó, \[y^\prime = \frac{4x}{2\sqrt{2+2x^2}} = \frac{2x}{\sqrt{2+2x^2}}.\] So sánh với dạng $y^\prime = \frac{a+bx}{\sqrt{2+2x^2}}$, ta thấy $a=0$ và $b=2$. Vậy $S=a-2b=0-2.2=-4$. Đáp án: A. Câu 34. Đầu tiên, ta cần tính đạo hàm của hàm số $y=x^3-3x^2$. Đạo hàm của hàm số $y=x^3-3x^2$ là $y'=3x^2-6x$. Tại điểm $M(1;-2)$, đạo hàm của hàm số có giá trị là $y'(1)=3.1^2-6.1=-3$. Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm $M(1;-2)$ là $-3$. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm $M(1;-2)$ có dạng $y=-3(x-1)-2$. Rút gọn phương trình, ta được $y=-3x+3$. Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm M(1;-2) là $y=-3x+3$. Đáp án: A. Câu 35. Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số $y=\frac{x^2+x}{x-1}$. Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của thương, ta có: \[y^\prime = \frac{(2x+1)(x-1) - (x^2+x)}{(x-1)^2}.\] Rút gọn biểu thức trên, ta được: \[y^\prime = \frac{2x^2 - 2x + x - 1 - x^2 - x}{(x-1)^2} = \frac{x^2 - 2x - 1}{(x-1)^2}.\] So sánh với biểu thức $y^\prime=\frac{ax^2+bx+c}{(x-1)^2}$, ta thấy $a=1$, $b=-2$, $c=-1$. Tính tổng $S=a+b+c$, ta được: \[S = 1 + (-2) + (-1) = -2.\] Vậy $S=-2$. Đáp án: B. Câu 36: Để tìm giao điểm của đồ thị (C) với trục hoành, ta cho $y = 0$ và giải phương trình $f(x) = 0$. Ta có: \[0 = f(x) = \frac{x+1}{x+2}.\] Giải phương trình này, ta được: \[0 = x + 1 \Rightarrow x = -1.\] Vậy giao điểm của đồ thị (C) với trục hoành là $A(-1, 0)$. Để tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm $A(-1, 0)$, ta cần tính đạo hàm của hàm số $f(x)$ và tính giá trị của đạo hàm tại $x = -1$. Đạo hàm của hàm số $f(x)$ là: \[f'(x) = \frac{(x+2) - (x+1)}{(x+2)^2} = \frac{1}{(x+2)^2}.\] Tính giá trị của đạo hàm tại $x = -1$: \[f'(-1) = \frac{1}{(-1+2)^2} = 1.\] Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại điểm $A(-1, 0)$ là: \[y - 0 = f'(-1)(x - (-1)) \Rightarrow y = x + 1.\] Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) tại giao điểm của (C) với trục hoành là $y = x + 1$. Câu 37: Để tính xác suất của biến cố A, ta có công thức: P(A) = $\frac{n(A)}{n(Ω)}$, trong đó n(A) là số kết quả thuận lợi cho biến cố A, n(Ω) là số kết quả có thể xảy ra. Tập hợp các tấm thẻ từ 1 đến 30 gồm 15 tấm thẻ mang số lẻ và 15 tấm thẻ mang số chẵn. Chọn 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn, trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ chia hết cho 10. - Chọn 1 tấm thẻ chia hết cho 10 trong 3 tấm thẻ chia hết cho 10, có $C_3^1 = 3$ cách. - Chọn 4 tấm thẻ lẻ trong 15 tấm thẻ lẻ, có $C_{15}^4 = 1365$ cách. - Chọn 4 tấm thẻ chẵn không chia hết cho 10 trong 12 tấm thẻ chẵn không chia hết cho 10, có $C_{12}^4 = 495$ cách. Vậy số kết quả thuận lợi cho biến cố A là $n(A) = 3 \times 1365 \times 495 = 2047575$. Số kết quả có thể xảy ra là chọn 10 tấm thẻ trong 30 tấm thẻ, có $C_{30}^{10} = 30045015$ cách. Vậy xác suất của biến cố A là $P(A) = \frac{n(A)}{n(Ω)} = \frac{2047575}{30045015} = \frac{1365 \times 495}{C_{30}^{10}} = \frac{1}{14}$. Câu 38: Đầu tiên, chúng ta cần tính gia tốc chuyển động của chất điểm. Gia tốc là đạo hàm bậc hai của quãng đường theo thời gian. Ta có: $s(t)=\frac14t^4-t^3+\frac52t^2+10t$. Tính đạo hàm bậc nhất: $s'(t) = t^3 - 3t^2 + 5t + 10$. Tính đạo hàm bậc hai: $s''(t) = 3t^2 - 6t + 5$. Để tìm thời điểm mà gia tốc chuyển động nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của $s''(t)$. Xét hàm $f(t) = 3t^2 - 6t + 5$, đây là một parabol quay bề lõm lên trên, do đó nó đạt giá trị nhỏ nhất tại đỉnh. Đỉnh của parabol $f(t)$ là $t = -\frac{-6}{2.3} = 1$. Thay $t = 1$ vào $s'(t)$, ta được vận tốc chuyển động tại thời điểm $t = 1$: $v(1) = s'(1) = 1^3 - 3.1^2 + 5.1 + 10 = 1 - 3 + 5 + 10 = 13$. Vậy vận tốc chuyển động của chất điểm tại thời điểm chất điểm có gia tốc chuyển động nhỏ nhất là $13$ m/s. Câu 39: Lời giải: Ta có $M$ là trung điểm của $AD$ nên $AM = MD = \frac{AD}{2} = a$. Kẻ $MH \perp CD$ thì $MH \parallel SA$ (vì cùng vuông góc với $(ABCD)$) nên $MH \perp (SCD)$. Ta có $SA = a$, $AD = 2a$, $AB = BC = a$ nên $AC = AD = 2a$, $AB = BC = a$. Tam giác $ACD$ vuông tại $A$ nên $CD = \sqrt{AC^2 + AD^2} = \sqrt{(2a)^2 + (2a)^2} = 2a\sqrt{2}$. Tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$ nên $BC = a$ nên $AC = a\sqrt{2}$. Tam giác $ACD$ vuông tại $A$ nên $CD = \sqrt{AC^2 + AD^2} = \sqrt{(a\sqrt{2})^2 + (2a)^2} = a\sqrt{6}$. Tam giác $MCD$ vuông tại $M$ nên theo hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có: $MH^2 = \frac{MA^2.MC^2}{MC^2 + MD^2} = \frac{a^2.(a\sqrt{2})^2}{(a\sqrt{2})^2 + (a)^2} = \frac{2a^4}{3a^2} = \frac{2a^2}{3}$. Suy ra $MH = \frac{a\sqrt{6}}{3}$. Tam giác $SAM$ vuông tại $A$ nên $SA^2 = AM^2 + MH^2$ hay $a^2 = a^2 + MH^2$. Suy ra $MH = 0$ hay $MH = \frac{a\sqrt{6}}{3}$. Vậy khoảng cách từ điểm $M$ đến mặt phẳng $(SCD)$ là $\frac{a\sqrt{5}}{5}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Quốc Tuấn

12/05/2024

Câu 34:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
y=x^{3} -3x^{2}\\
\Rightarrow y'=3x^{2} -6x\\
\Rightarrow y'( 1) =-3\\
\Rightarrow pttt\ tại\ M\ là\ y=-3( x-1) -2=-3x+1
\end{array}$

Chọn C

Câu 35:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
y=\frac{x^{2} +x}{x-1}\\
\Rightarrow y'=\frac{( 2x+1)( x-1) -\left( x^{2} +x\right)}{( x-1)^{2}}\\
=\frac{2x^{2} -2x+x-1-x^{2} -x}{( x-1)^{2}}\\
=\frac{x^{2} -2x-1}{( x-1)^{2}}\\
\Rightarrow a=1,\ b=-2,\ c=-1\\
\Rightarrow S=a+b+c=1-2-1=-2
\end{array}$

Chọn B

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

avatar
level icon
meme

10 giờ trước

giúp em với
avatar
level icon
meme

10 giờ trước

giúp em với
avatar
level icon
meme

10 giờ trước

giúp em với
Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...
Giải hộ nha
Đặt câu hỏi về bài tập của bạn
Lưu ý: • Đặt câu hỏi đủ thông tin, có ý nghĩa • Không gian lận điểm • Không đặt câu hỏi có chứa nội dung phản cảm
Báo cáo câu hỏi
    Xác nhận
    FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
    Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
    Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
    Tải ứng dụng FQA
    Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
    Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved