Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Từ đồ thị, ta thấy rằng hàm số $f(x)$ có điểm cực tiểu tại $x=-2$ và hàm số $g(x)$ có điểm cực đại tại $x=-2$.
Theo định lý điều kiện đủ để có cực trị, ta có:
- Đối với hàm số $f(x)$, ta có $f'(-2)=0$ và $f''(-2)>0$.
- Đối với hàm số $g(x)$, ta có $g'(-2)=0$ và $g''(-2)< 0$.
Tính đạo hàm của $f(x)$ và $g(x)$:
$f'(x) = 3ax^2 + b$, $f''(x) = 6ax$.
$g'(x) = 3bx^2 + a$, $g''(x) = 6bx$.
Áp dụng điều kiện cực trị, ta có:
$f'(-2) = 3a(-2)^2 + b = 12a + b = 0$,
$f''(-2) = 6a(-2) = -12a > 0 \Rightarrow a > 0$.
$g'(-2) = 3b(-2)^2 + a = 12b + a = 0$,
$g''(-2) = 6b(-2) = -12b < 0 \Rightarrow b < 0$.
Từ hệ phương trình trên, ta có:
$12a + b = 0 \Rightarrow b = -12a$.
$12b + a = 0 \Rightarrow a = -12b$.
Thay $b = -12a$ vào phương trình $a = -12b$, ta được:
$a = -12(-12a) \Rightarrow a = \frac{1}{144}$.
Thay $a = \frac{1}{144}$ vào phương trình $b = -12a$, ta được:
$b = -12\left(\frac{1}{144}\right) = -\frac{1}{12}$.
Vậy, ta có $a = \frac{1}{144}$ và $b = -\frac{1}{12}$.
Do $a > 0$ và $b < 0$, nên đáp án đúng là $A.~(-\infty;-2]$.
Đáp án: A
Câu 41:
Đặt $u = \ln x$ thì $du = \frac{dx}{x}$, khi $x = 1$ thì $u = 0$, khi $x = e$ thì $u = 1$.
Khi đó, tích phân trở thành:
$\int^e_1\frac{f(\ln x)}xdx = \int^1_0 f(u)du.$
Theo đề bài, tổng diện tích miền kẻ sọc bằng $\frac73$, tức là:
$\int^1_0 f(u)du = \frac73.$
Vậy giá trị của $\int^e_1\frac{f(\ln x)}xdx$ bằng $\frac73$.
Câu 42:
Ta có:
$|z_1+2z_2|=4 \Rightarrow |z_1+2z_2|^2=16.$
$(z_1+2z_2)(\overline{z_1+2z_2})=16.$
$z_1\overline{z_1}+2z_1\overline{z_2}+2z_2\overline{z_1}+4z_2\overline{z_2}=16.$
$|z_1|^2+2z_1\overline{z_2}+2\overline{z_1}z_2+|z_2|^2=16.$
$4+2z_1\overline{z_2}+2\overline{z_1}z_2+4=16.$
$2(z_1\overline{z_2}+\overline{z_1}z_2)=8.$
$z_1\overline{z_2}+\overline{z_1}z_2=4.$
Ta cần tính $|2z_1-z_2|^2$:
$|2z_1-z_2|^2=(2z_1-z_2)(\overline{2z_1-z_2}).$
$=4z_1\overline{z_1}-2z_1\overline{z_2}-2\overline{z_1}z_2+|z_2|^2.$
$=4|z_1|^2-2(z_1\overline{z_2}+\overline{z_1}z_2)+|z_2|^2.$
$=4.4-2.4+4=24.$
$\Rightarrow |2z_1-z_2|=\sqrt{24}=2\sqrt6.$
Vậy đáp án là $B$.
Câu 43:
Tam giác MA'C đều cạnh $2a\sqrt3$ nên diện tích của nó là $\frac{1}{2}(2a\sqrt3)^2\sqrt3 = 6a^2\sqrt3$.
Mặt khác, diện tích tam giác MA'C cũng bằng A'C.AM.sin$\widehat{A'MA}$, trong đó AM = $\frac{a\sqrt3}{2}$ (do tam giác ABC đều cạnh a), A'M = $a\sqrt3$ (do tam giác MA'C đều cạnh $2a\sqrt3$), và $\widehat{A'MA}$ = 60 độ (do tam giác MA'C đều).
Thay vào ta được $6a^2\sqrt3 = a\sqrt3.2a\sqrt3.\frac{\sqrt3}{2}$, đúng.
Vậy chiều cao của lăng trụ là A'M = $a\sqrt3$.
Diện tích đáy là diện tích tam giác đều ABC, bằng $\frac{a^2\sqrt3}{4}$.
Thể tích khối lăng trụ là diện tích đáy nhân với chiều cao, bằng $\frac{a^2\sqrt3}{4}.a\sqrt3 = 3a^3$.
Đáp số là $12a^3\sqrt3$.
Đáp án: C
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.