Cách giải phản ứng oxi hóa - khử

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Gia Huy Phạm Văn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/07/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải phản ứng oxi hóa - khử, ta cần xác định các chất tham gia trong phản ứng và xác định số oxi hóa của từng nguyên tố trong các chất đó. Sau đó, ta sẽ xác định chất nào bị oxi hóa và chất nào bị khử. Ví dụ: Phản ứng oxi hóa - khử giữa dung dịch axit clohidric (HCl) và dung dịch kali permanganat (KMnO4). Bước 1: Xác định số oxi hóa của từng nguyên tố: - Trong HCl, hidro có số oxi hóa là +1, clo có số oxi hóa là -1. - Trong KMnO4, kali có số oxi hóa là +1, mangan có số oxi hóa là +7, oxy có số oxi hóa là -2. Bước 2: Xác định chất bị oxi hóa và chất bị khử: - Trong phản ứng này, Cl- trong HCl bị oxihóa từ -1 lên thành Cl0; Mn trong KMnO4 bị khử từ +7 xuống thành +2. Bước 3: Viết phương trình phản ứng: HCl + KMnO4 → Cl2 + KCl + MnO2 + H2O Đây là cách giải phản ứng oxi hóa - khử giữa dung dịch axit clohidric (HCl) và dung dịch kali permanganat (KMnO4).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Trong phản ứng oxi hoá - khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá nhận. $n_{e(cho)}=n_{e(nhận)}$

Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài toán theo phương pháp bảo toàn electron.

* Nguyên tắc

Viết 2 sơ đồ: sơ đồ chất khử nhường e- và sơ đồ chất oxi hoá nhận e-.

* Một số chú ý

   - Chủ yếu áp dụng cho bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ

   - Có thể áp dụng bảo toàn electron cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình.

   - Xác định chính xác chất nhường và nhận electron. Nếu xét cho một quá trình, chỉ cần xác định trạng thái đầu và trạng thái cuối số oxi hóa của nguyên tố, thường không quan tâm đến trạng thái trung gian số oxi hóa của nguyên tố.

   - Khi áp dụng PP bảo toàn electron thường sử dụng kèm các PP bảo toàn khác (bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố).

   - Khi cho KL tác dụng với dung dịch $HNO_3$ và dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni: $n_{NO_3^-}$ = tổng số mol e nhường (hoặc nhận).

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved