Tinh thể CaF2 có cấu trúc kiểu fluorite. Trong ô mạng cơ sở, cation Ca chiếm vị trí nút mạng lập phương tâm diện, còn anion F chiếm tất cả các hốc tứ diện. CaF2 rắn có thể hòa tan một lượng nhỏ YF3 thu...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Lâm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/08/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một. ### a) Tính độ dài hằng số mạng a (cm), độ đặc khít (%) và khối lượng riêng (g/cm³) của tinh thể CaF2. 1. **Tính độ dài hằng số mạng a:** - Trong cấu trúc fluorite, cation Ca²⁺ chiếm vị trí nút mạng lập phương tâm diện, còn anion F⁻ chiếm tất cả các hốc tứ diện. - Bán kính của ion Ca²⁺ là 120 pm và bán kính của ion F⁻ là 118 pm. - Độ dài cạnh của ô mạng a được tính bằng công thức: \[ a = 2(r_{Ca^{2+}} + r_{F^{-}}) \] - Thay số vào: \[ a = 2(120 + 118) \text{ pm} = 2 \times 238 \text{ pm} = 476 \text{ pm} = 4.76 \times 10^{-8} \text{ cm} \] 2. **Tính khối lượng riêng (d):** - Khối lượng mol của CaF2: - Ca: 40 g/mol - F: 19 g/mol - CaF2: 40 + 2 × 19 = 78 g/mol - Thể tích của ô mạng: \[ V = a^3 = (4.76 \times 10^{-8})^3 \text{ cm}^3 = 1.08 \times 10^{-22} \text{ cm}^3 \] - Số mol trong ô mạng: - CaF2 có 1 mol Ca và 2 mol F, tổng cộng là 3 mol. - Khối lượng của 1 ô mạng: \[ m = 78 \text{ g/mol} \div 6.022 \times 10^{23} \text{ mol}^{-1} = 1.296 \times 10^{-22} \text{ g} \] - Khối lượng riêng: \[ d = \frac{m}{V} = \frac{1.296 \times 10^{-22}}{1.08 \times 10^{-22}} \approx 1.20 \text{ g/cm}^3 \] 3. **Tính độ đặc khít (%):** - Độ đặc khít được tính bằng công thức: \[ \text{Độ đặc khít} = \left( \frac{d}{d_{max}} \right) \times 100\% \] - Giả sử khối lượng riêng tối đa (d_max) của CaF2 là khoảng 3.18 g/cm³ (giá trị lý thuyết). - Tính độ đặc khít: \[ \text{Độ đặc khít} = \left( \frac{1.20}{3.18} \right) \times 100\% \approx 37.65\% \] ### b) Xác định giả trị x trong tỉnh thể Ca-YF2 có khối lượng riêng là 3.38 g/cm³. - Giả sử hằng số mạng của tỉnh thể Ca-YF2 bằng hằng số mạng của CaF2. - Khối lượng riêng của Ca-YF2 là 3.38 g/cm³. - Tính số mol trong ô mạng: \[ d_{Ca-YF2} = \frac{m_{Ca-YF2}}{V_{Ca-YF2}} = 3.38 \text{ g/cm}^3 \] - Tính khối lượng mol của Ca-YF2: \[ m_{Ca-YF2} = d_{Ca-YF2} \times V_{Ca-YF2} = 3.38 \times 1.08 \times 10^{-22} \text{ g} \approx 3.65 \times 10^{-22} \text{ g} \] - Số mol trong ô mạng: \[ n = \frac{m_{Ca-YF2}}{M_{Ca-YF2}} = \frac{3.65 \times 10^{-22}}{M_{Ca-YF2}} \] - Giả sử M_{Ca-YF2} = 40 + 19 + x \times 19 = 40 + 19 + 19x = 40 + 38x. - Tính x từ khối lượng riêng. ### c) Vị trí các hốc trống khác trong mạng cơ sở của tỉnh thể Ca-YF2+. - Trong cấu trúc fluorite, ngoài các hốc tứ diện, còn có các hốc lập phương. - Hốc lập phương nằm giữa các cation Ca và F, có thể bị chiếm bởi anion F. ### d) Nếu trong tỉnh thể Ca-Y2F2-x, anion F chiếm tất cả các hốc tứ diện và 25% số hốc trống khác thì giá trị x bằng bao nhiêu? - Tổng số hốc trống trong ô mạng là 4 (hốc tứ diện) + 8 (hốc lập phương) = 12. - Nếu anion F chiếm tất cả các hốc tứ diện (4) và 25% số hốc trống khác (8), thì số hốc trống chiếm là: \[ 0.25 \times 8 = 2 \] - Tổng số hốc chiếm là 4 + 2 = 6. - Số hốc còn lại là 12 - 6 = 6. - Do đó, giá trị x = 6. ### Kết luận: - a) a = 4.76 x 10^-8 cm, d ≈ 1.20 g/cm³, độ đặc khít ≈ 37.65%. - b) Giá trị x cần tính toán thêm. - c) Hốc lập phương có thể bị chiếm bởi anion F. - d) Giá trị x = 6.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín

a) Độ dài hằng số mạng a:

$a.\frac{\sqrt{3}}{4}=(r_{Ca^{2+}}+r_{F^-})=(120+118)=238(pm)$

=>$a=550pm=5,5.10^{-8}(cm)$

+ độ đặc khít:

Thể tích của các ion trong một ô cơ sở:

$V_{các ion}=4(V_{Ca^{2+}}+2V_{F^-})=4.\frac{4}{3}.\pi.(r^3_{Ca^{2+}}+2r^3_{F^-})$

$=4.4\frac{3,1416}{3}(120^3+2.118^3)=840.10^5(pm^3)$

Độ đặc khít (P)= $\frac{V_{ion}}{a^3}=\frac{840.10^5.100\%}{550^3}=50,5\%$

+ Khối lượng riêng D=$\frac{4(M_{Ca}+2M_F)}{N.a^3}=\frac{4.(40+2.19)}{6,022.10^{23}.5,5^3.10^{-24}}=3,11(g/cm^3)$

b) Vì hăng số mạng không đổi;

$\frac{40.(x-1)+88,9x+19(2+x)}{78}=\frac{3,38}{3,11}$

=>x=0,1

=>$Ca_{0,9}Y_{0,1}F_2$

c) Ngoài các hốc tứ diện, anion $F^-$ còn có thể chiếm vị trí trung điểm các cạnh và tâm của ô mạng cơ sở ( là các hốc lập phương tạo bởi $F^-$ (hoặc hốc bát diện tạo bởi $Ca^{2+}$)

Kiểm tra kích thức hốc trống: $r_{hốc}+r_{F^-}=\frac{a\sqrt{3}}{4}=120(pm)$ lớn hơn bán kính $F^-$

d) Số hốc lập phương còn trống: 1.1+$12.\frac{1}{4}=4(hốc)$
Do đó trong 1 ô mạng cơ sở số ion $F^-$: 8+0,25.4=9(ion)

Trong 1 ô mạng cơ sở có 4 đơn vị $Ca_{1-x}Y_xF_{2+x}$, do đó: $x=\frac{9}{4}-2=0,25$

=> CT: $Ca_{0,75}Y_{0,25}F_{2,25}$

rotate image
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved