avatar
level icon
Sina

15/08/2024

Cho 50g Caco3 td vừa đủ với dd HCL 20% (D= 1.2 g/ml). Tính a. Tình klg acid cần dùng b. Tính Vdd acid pứ c.Tính klg dd sau pứ

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Sina
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/08/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một. ### a. Tính khối lượng acid cần dùng Phương trình phản ứng giữa CaCO3 và HCl là: \[ \text{CaCO}_3 + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CaCl}_2 + \text{H}_2\text{O} + \text{CO}_2 \] Từ phương trình, ta thấy 1 mol CaCO3 phản ứng với 2 mol HCl. 1. Tính số mol của CaCO3: - Khối lượng mol của CaCO3 = 100 g/mol (Ca = 40, C = 12, O = 16*3 = 48) - Số mol CaCO3 = \( \frac{50 \text{g}}{100 \text{g/mol}} = 0.5 \text{mol} \) 2. Tính số mol HCl cần thiết: - Theo phương trình, 1 mol CaCO3 cần 2 mol HCl. - Vậy 0.5 mol CaCO3 cần \( 0.5 \times 2 = 1 \text{mol HCl} \). 3. Tính khối lượng HCl cần dùng: - Khối lượng mol của HCl = 36.5 g/mol. - Khối lượng HCl cần = \( 1 \text{mol} \times 36.5 \text{g/mol} = 36.5 \text{g} \). ### b. Tính thể tích dung dịch acid phản ứng Dung dịch HCl 20% có nghĩa là 20g HCl trong 100g dung dịch. 1. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng: - Gọi khối lượng dung dịch HCl cần dùng là \( m \). - Trong đó, khối lượng HCl = 20% của khối lượng dung dịch. - Vậy \( 0.2m = 36.5 \text{g} \) ⇒ \( m = \frac{36.5}{0.2} = 182.5 \text{g} \). 2. Tính thể tích dung dịch HCl: - D = 1.2 g/ml ⇒ 1 ml dung dịch có khối lượng 1.2 g. - Thể tích dung dịch HCl = \( \frac{182.5 \text{g}}{1.2 \text{g/ml}} \approx 152.08 \text{ml} \). ### c. Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng 1. Khối lượng dung dịch ban đầu: - Khối lượng CaCO3 = 50 g. - Khối lượng dung dịch HCl = 182.5 g. - Tổng khối lượng dung dịch ban đầu = \( 50 + 182.5 = 232.5 \text{g} \). 2. Khối lượng sản phẩm sau phản ứng: - Sau phản ứng, CaCO3 sẽ bị tiêu thụ hoàn toàn, nhưng HCl sẽ còn dư một phần (nếu có). - Tuy nhiên, trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần tính khối lượng dung dịch sau phản ứng, không cần tính khối lượng HCl dư. Vậy khối lượng dung dịch sau phản ứng vẫn là 232.5 g (vì không có sản phẩm nào bay hơi hay mất đi). ### Kết luận: a. Khối lượng acid cần dùng: 36.5 g b. Thể tích dung dịch acid phản ứng: 152.08 ml c. Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 232.5 g
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Câu trả lời uy tín
message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

$ n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5(mol)$ 

Phương trình hóa học:

$ CaCO_3 +2HCl \to CaCl_2 +CO_2 +H_2O$ 

Theo phương trình, ta có:

$ n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=1(mol)$ 

$ n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5(mol)$ 

$a, m_{HCl}=1.36,5=36,5(g)$ 

$b, V_{HCl}=\dfrac{36,5}{ 1,2.20\%}=152,08(ml)$ 

$c, m_{dung~dịch}=50+\dfrac{36,5}{20\%}-0,5.44=210,5(g)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Quânhg1

15/08/2024


$ n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5(mol)$ 

Phương trình hóa học:

$ CaCO_3 +2HCl \to CaCl_2 +CO_2 +H_2O$ 

Theo phương trình, ta có:

$ n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=1(mol)$ 

$ n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5(mol)$ 

$a, m_{HCl}=1.36,5=36,5(g)$ 

$b, V_{HCl}=\dfrac{36,5}{ 1,2.20\%}=152,08(ml)$ 

$c, m_{dung~dịch}=50+\dfrac{36,5}{20\%}-0,5.44=210,5(g)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved