Để tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc), chúng ta sử dụng công thức:
\[ V = n \times V_m \]
Trong đó:
- \( V \) là thể tích khí (lít)
- \( n \) là số mol khí
- \( V_m \) là thể tích mol khí ở đkc (22,4 lít/mol)
Bây giờ, chúng ta sẽ tính thể tích cho từng trường hợp:
1. **2,5 mol CO2**:
\[
V = 2,5 \, \text{mol} \times 22,4 \, \text{lít/mol} = 56 \, \text{lít}
\]
2. **0,35 mol O2**:
\[
V = 0,35 \, \text{mol} \times 22,4 \, \text{lít/mol} = 7,84 \, \text{lít}
\]
3. **6,4g SO2**:
Đầu tiên, chúng ta cần tính số mol của SO2:
- Khối lượng mol của SO2 = 32 + 16 = 48 g/mol
\[
n = \frac{6,4 \, \text{g}}{48 \, \text{g/mol}} = 0,1333 \, \text{mol}
\]
Sau đó, tính thể tích:
\[
V = 0,1333 \, \text{mol} \times 22,4 \, \text{lít/mol} \approx 2,98 \, \text{lít}
\]
4. **5,6g N2**:
Tính số mol của N2:
- Khối lượng mol của N2 = 14 + 14 = 28 g/mol
\[
n = \frac{5,6 \, \text{g}}{28 \, \text{g/mol}} = 0,2 \, \text{mol}
\]
Tính thể tích:
\[
V = 0,2 \, \text{mol} \times 22,4 \, \text{lít/mol} = 4,48 \, \text{lít}
\]
5. **16g SO3**:
Tính số mol của SO3:
- Khối lượng mol của SO3 = 32 + 16 \times 3 = 80 g/mol
\[
n = \frac{16 \, \text{g}}{80 \, \text{g/mol}} = 0,2 \, \text{mol}
\]
Tính thể tích:
\[
V = 0,2 \, \text{mol} \times 22,4 \, \text{lít/mol} = 4,48 \, \text{lít}
\]
Tóm lại, thể tích khí ở đkc cho từng trường hợp là:
1. 56 lít CO2
2. 7,84 lít O2
3. 2,98 lít SO2
4. 4,48 lít N2
5. 4,48 lít SO3