giúp mình vs

3.12. Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng vừa đủ 43,8 gam dung dịch HCl 5%. Sa
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của emixarth
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/09/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một. ### a) Tính giá trị của m và V. 1. **Tính số mol HCl trong dung dịch:** - Dung dịch HCl 5% có nghĩa là 5g HCl trong 100g dung dịch. - Khối lượng dung dịch là 43,8g, do đó khối lượng HCl trong dung dịch là: \[ m_{HCl} = 43,8 \times \frac{5}{100} = 2,19 \text{g} \] - Số mol HCl: \[ n_{HCl} = \frac{m_{HCl}}{M_{HCl}} = \frac{2,19}{36,5} \approx 0,06 \text{mol} \] 2. **Phản ứng giữa Al và HCl:** - Phương trình phản ứng: \[ 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \] - Từ phương trình, ta thấy 2 mol Al phản ứng với 6 mol HCl, tức là 1 mol Al phản ứng với 3 mol HCl. - Số mol Al cần thiết: \[ n_{Al} = \frac{n_{HCl}}{3} = \frac{0,06}{3} = 0,02 \text{mol} \] 3. **Tính khối lượng Al:** - Khối lượng Al: \[ m_{Al} = n_{Al} \times M_{Al} = 0,02 \times 27 = 0,54 \text{g} \] 4. **Tính thể tích khí H2 sinh ra:** - Từ phương trình phản ứng, 2 mol Al sinh ra 3 mol H2, tức là 1 mol Al sinh ra 1,5 mol H2. - Số mol H2 sinh ra: \[ n_{H2} = 1,5 \times n_{Al} = 1,5 \times 0,02 = 0,03 \text{mol} \] - Thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm) là 22,4 L/mol: \[ V = n_{H2} \times 22,4 = 0,03 \times 22,4 = 0,672 \text{L} = 672 \text{mL} \] ### Kết quả phần a: - Khối lượng Al (m) = 0,54 g - Thể tích khí H2 (V) = 672 mL ### b) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X. 1. **Tính khối lượng chất tan trong dung dịch X:** - Sau phản ứng, dung dịch X chứa AlCl3 và HCl dư (nếu có). - HCl đã phản ứng hoàn toàn, không còn HCl dư. - Khối lượng AlCl3 tạo thành: \[ m_{AlCl3} = n_{Al} \times M_{AlCl3} = 0,02 \times 133,5 = 2,67 \text{g} \] 2. **Tính khối lượng dung dịch X:** - Khối lượng dung dịch X = khối lượng AlCl3 + khối lượng nước trong dung dịch HCl ban đầu. - Khối lượng nước trong dung dịch HCl: \[ m_{nước} = 43,8 - m_{HCl} = 43,8 - 2,19 = 41,61 \text{g} \] - Tổng khối lượng dung dịch X: \[ m_{X} = m_{AlCl3} + m_{nước} = 2,67 + 41,61 = 44,28 \text{g} \] 3. **Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X:** - Nồng độ phần trăm: \[ C_{pt} = \frac{m_{AlCl3}}{m_{X}} \times 100\% = \frac{2,67}{44,28} \times 100\% \approx 6,03\% \] ### Kết quả phần b: - Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X ≈ 6,03%.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

a,Ta có :
$C\%_{HCl} = \frac{m_{HCl_{}}}{m_{dd}}\ldotp 100\%  =  > 5\% = \frac{m_{HCl_{}}}{43,8}\ldotp 100\% $ 

$=  > m_{HCl_{}} = 2,19gam =  > n_{HCl_{}} = 0,06mol$
PTHH :$2Al + 6HCl → 2AlCl_3 + 3H_2$
         0,02        0,06        0,02           0,03  mol
=> $m=27.0,02=0,54gam$
=>$V_{H_2}=0,03.22,4=0,673l$
b, Ta có :
$m_{Al} + m_{HCl} = m_{dd_X} + m_{H_2}=>0,54+43,8=m_{dd_X} +2.0,03$

$=>m_{dd_X} =44,28gam$
=>$C\%_{AlCl_3} = \frac{133,5.0,02}{44,28}\ldotp 100\%  = 6,03\% $
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved