Lập dàn ý so sánh đánh giá hai tác phẩm thơ Tiếng Thu và Thu Vịnh

Trả lời câu hỏi của Giáng My
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/09/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
I. Mở bài:
- Giới thiệu về Nguyễn Khuyến (tiểu sử, sự nghiệp sáng tác…) và “Thu vịnh” (hoàn cảnh ra đời, khái quát giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật…).
- Giới thiệu về Nguyễn Khuyến (tiểu sử, sự nghiệp sáng tác…) và “Thu ẩm” (hoàn cảnh ra đời, khái quát giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật…).
II. Thân bài:
1. So sánh điểm giống nhau giữa hai bài thơ Thu vịnh và Thu ẩm
* Giống nhau về hoàn cảnh sáng tác: cả hai bài đều được viết trong thời gian Nguyễn Khuyến ở ẩn tại quê nhà.
* Giống nhau về nội dung: cả hai bài đều thể hiện tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người của tác giả; đồng thời phản ánh tâm trạng u hoài, buồn đau trước thực trạng đất nước rơi vào tay giặc ngoại xâm.
2. So sánh điểm khác nhau giữa hai bài thơ Thu vịnh và Thu ẩm
a. Điểm khác nhau về nhan đề:
- “Thu vịnh”: vịnh mùa thu - miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên trong trẻo, thanh khiết, nên thơ, trữ tình.
- “Thu ẩm”: uống rượu mùa thu - khắc họa hình ảnh nhân vật trữ tình có thú vui tao nhã là uống rượu ngắm trăng, qua đó thể hiện nỗi lòng ưu tư, lo lắng cho vận mệnh dân tộc.
b. Điểm khác nhau về cách miêu tả thiên nhiên:
- Trong “Thu vịnh”, thiên nhiên được miêu tả bằng những nét vẽ tinh tế, sống động, gợi cảm:
+ Màu sắc: xanh lam, vàng hoe, hồng lạt.
+ Hình dáng: sóng biếc trập trùng, mây lơ lửng, trời xanh ngắt.
+ Âm thanh: tiếng ngỗng thảng thốt, văng vẳng tiếng chuông chùa.
- Trong “Thu ẩm”, thiên nhiên được miêu tả bằng những nét vẽ giản dị, mộc mạc, gần gũi với cuộc sống thường nhật:
+ Màu sắc: đỏ hoe, vàng hoe, trắng xóa.
+ Hình dáng: ao nước trong veo, ngõ trúc quanh co, vườn cúc nở hoa.
+ Âm thanh: tiếng chày đập vải, tiếng gà gáy sớm.
c. Điểm khác nhau về cách thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình:
- Trong “Thu vịnh”, nhân vật trữ tình là một nho sĩ có tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, luôn hướng về thiên nhiên để tìm kiếm niềm an ủi, giải thoát khỏi những lo toan, phiền muộn của cuộc sống.
- Trong “Thu ẩm”, nhân vật trữ tình là một nho sĩ có tâm hồn đa sầu, đa cảm, luôn trăn trở, suy tư về thế thái nhân tình. Nhân vật này tìm đến rượu như một cách để quên đi những lo âu, phiền muộn, nhưng cuối cùng vẫn không thể thoát khỏi nỗi buồn đau, day dứt.
III. Kết bài:
Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ “Thu vịnh” và “Thu ẩm”.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
TuyetNhung

25/08/2025

1. Mở bài

Giới thiệu khái quát:

Trong dòng chảy thơ ca Việt Nam, mùa thu là nguồn cảm hứng bất tận.

Thu vịnh của Nguyễn Khuyến (thế kỉ XIX) và Tiếng thu của Lưu Trọng Lư (Thơ mới 1930–1945) đều là những thi phẩm tiêu biểu viết về thu.

Đặt vấn đề: So sánh để thấy được sự gặp gỡ và khác biệt về cảm hứng, nghệ thuật và cái tôi trữ tình.

2. Thân bài
a. Điểm tương đồng

Cùng lấy mùa thu làm cảm hứng, gắn thiên nhiên thu với tâm trạng con người.

Đều bộc lộ nỗi buồn man mác, nỗi cô đơn của cái tôi trước không gian mùa thu.

Nghệ thuật giàu hình ảnh gợi tả thiên nhiên và giàu âm hưởng trữ tình.

b. Điểm khác biệt

Về cảm hứng và cái tôi trữ tình

Thu vịnh:

Thể hiện tâm hồn nhà nho yêu thiên nhiên, gắn bó với cảnh quê Việt Nam.

Nỗi buồn kín đáo, uẩn ức trước thời thế, trước cảnh đất nước bị thực dân xâm lược, bất lực của kẻ sĩ.

Cái tôi mang tính ẩn nhẫn, cổ điển, giàu khí tiết.

Tiếng thu:

Diễn tả tình cảm chủ quan, cái tôi cá nhân đầy nhạy cảm.

Nỗi buồn nhuốm màu lãng mạn, xao xuyến trước tiếng thu (tiếng nai, bước chân, lá rơi).

Cái tôi cá nhân mới mẻ, khát khao bộc lộ cảm xúc riêng tư.

Về nghệ thuật

Thu vịnh:

Thể thơ Đường luật, niêm luật chặt chẽ, câu chữ hàm súc.

Ngôn ngữ mang tính ước lệ, gợi tả phong cảnh làng quê (ao thu, thuyền câu, ngõ trúc…).

Giọng điệu trang nhã, cổ điển.

Tiếng thu:

Thơ mới tự do, linh hoạt về nhịp điệu, giàu nhạc tính.

Ngôn ngữ giản dị, giàu hình ảnh gợi cảm giác, gợi tình.

Giọng điệu tha thiết, trữ tình, hiện đại.

c. Đánh giá

Cả hai đều là những tiếng nói tâm hồn sâu lắng, cho thấy sức sống lâu bền của cảm hứng mùa thu trong văn học Việt Nam.

Thu vịnh tiêu biểu cho hồn thơ cổ điển, tình yêu thiên nhiên, lòng ưu thời mẫn thế của kẻ sĩ.

Tiếng thu mở ra hồn thơ lãng mạn, cá nhân, tiêu biểu cho cái tôi Thơ mới.

Hai tác phẩm tuy khác thời đại, khác phong cách nhưng cùng góp phần làm giàu có diện mạo thơ ca Việt Nam.

3. Kết bài

Khẳng định: Cả Tiếng thu và Thu vịnh đều để lại dấu ấn riêng: một bên là vẻ đẹp cổ điển, một bên là âm hưởng lãng mạn hiện đại.

Ý nghĩa: Việc so sánh cho ta thấy sự chuyển biến của thơ ca Việt Nam từ trung đại sang hiện đại, đồng thời bồi đắp tình yêu thiên nhiên và niềm trân trọng giá trị văn hóa dân tộc.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
x vinh

21/09/2024

Giáng My

I. Mở bài

  • Giới thiệu về chủ đề mùa thu trong thơ ca Việt Nam.
  • Giới thiệu hai tác phẩm: "Tiếng Thu" của Nguyễn Khuyến và "Thu Vịnh" của Bà Huyện Thanh Quan.
  • Nêu mục đích so sánh và đánh giá.

II. Thân bài

A. Nội dung

  1. Nội dung "Tiếng Thu"
  • Miêu tả âm thanh, cảm xúc về mùa thu.
  • Tình cảm gắn bó với quê hương, con người.
  • Sự hoài niệm, trăn trở về thời gian.
  1. Nội dung "Thu Vịnh"
  • Cảm nhận về vẻ đẹp của thiên nhiên mùa thu.
  • Nỗi buồn, sự cô đơn của tác giả trong không gian tĩnh lặng.
  • Tâm trạng suy tư về cuộc sống, thời gian.

B. Nghệ thuật

  1. Nghệ thuật trong "Tiếng Thu"
  • Sử dụng hình ảnh, âm thanh để tạo cảm xúc.
  • Thể thơ tự do, ngôn từ giản dị nhưng sâu sắc.
  1. Nghệ thuật trong "Thu Vịnh"
  • Sử dụng thể thơ lục bát, âm điệu nhẹ nhàng.
  • Hình ảnh thơ phong phú, gợi cảm, mang tính triết lý.

C. Cảm xúc và tâm trạng

  1. Cảm xúc trong "Tiếng Thu"
  • Vui tươi, bình yên nhưng cũng có nỗi buồn tiềm ẩn.
  • Tình yêu quê hương, đất nước.
  1. Cảm xúc trong "Thu Vịnh"
  • Buồn, trầm lắng, thể hiện tâm trạng cô đơn.
  • Sự chiêm nghiệm về cuộc sống và thời gian.

III. Kết bài

  • Tóm tắt những điểm tương đồng và khác biệt giữa hai tác phẩm.
  • Đánh giá chung về giá trị nghệ thuật và nội dung của mỗi bài thơ.
  • Khẳng định sự phong phú của thơ ca Việt Nam qua hai tác phẩm này.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved