05/10/2024


05/10/2024
05/10/2024
Câu 7:
a – đúng
b – đúng
$( C_{6} H_{10} O_{5})_{n} +nH_{2} O\rightarrow nC_{6} H_{12} O_{6}$
$n_{( C_{6} H_{10} O_{5})_{n}} =\frac{162}{162n} =\frac{1}{n} \ mol\Rightarrow n_{C_{6} H_{12} O_{6}} =1\ mol\Rightarrow m_{C_{6} H_{12} O_{6}} =1.180=180\ g$
c – đúng
d – đúng
05/10/2024
**Câu 7:**
a) Đúng. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
b) Đúng. Thủy phân hoàn toàn 162 gam tinh bột hoặc cellulose tạo thành 180 gam glucose.
c) Đúng. Quá trình thủy phân tinh bột có thể tạo thành maltose.
d) Sai. Cellulose không tan được trong nước Schweizer.
**Câu 8:**
a) Đúng. Phương trình quang hợp tóm tắt là: \(6nCO_2 + 5nH_2O \overset{as, DL}{\rightarrow} (C_6H_{10}O_5)_n + 6nO_2\)
b) Sai. Sau khi ăn tinh bột bị thủy phân thành dextrin, maltose và glucose (không phải fructose).
c) Đúng. Quá trình thủy phân tinh bột sau khi ăn chỉ nhờ xúc tác enzyme.
d) Đúng. Tinh bột tác dụng với \(Cu(OH)_2\) tạo dung dịch màu xanh tím.
**Câu 9:**
a) Đúng. Cellulose được dùng sản xuất giấy, sợi tự nhiên, sợi nhân tạo.
b) Đúng. Tinh bột được dùng làm chất kết dính trong công nghiệp giấy và công nghiệp dệt may.
c) Đúng. Vì phân tử có nhiều nhóm -OH kề nhau nên phân tử glucose được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
d) Đúng. Saccharose được dùng làm chất làm ngọt trong bánh kẹo, nước giải khát.
**Câu 10:**
a) Đúng. Từ 1 tấn glucose có thể sản xuất được 1295 L rượu \(37^0\) với hiệu suất 75% (KLR của ethanol là 0,8 gam/mL).
b) Đúng. Dung dịch glucose truyền tĩnh mạch có nồng độ khoảng 0,5%.
c) Đúng. Có thể dùng nước bromine để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose.
d) Đúng. Để tạo ra 36 gam glucose cần thủy phân 40 gam tinh bột với hiệu suất 81%.
---
**II. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.**
**Câu 1:** Trong các dung dịch: glucose, saccharose, maltose, fructose, ethanol, glycerol, có 3 dung dịch hòa tan được \(Cu(OH)_2\) tạo màu xanh lam (glucose, maltose, fructose).
**Câu 2:** Trong số các chất: saccharose, maltose, tinh bột, cellulose, chỉ có 1 chất (maltose) tạo ra fructose khi thủy phân hoàn toàn.
**Câu 3:** Đun nóng 250 gam dung dịch glucose với lượng dư dung dịch \([Ag(NH_3)_2]OH\) thu được 15 gam Ag. Tính nồng độ mol/L của dung dịch glucose ban đầu:
- Số mol Ag = \( \frac{15}{107} \approx 0.14 \) mol.
- Theo phản ứng, 1 mol glucose cho ra 1 mol Ag, nên số mol glucose = 0.14 mol.
- Khối lượng glucose = 0.14 mol × 180 g/mol = 25.2 g.
- Nồng độ mol/L = \( \frac{0.14 \text{ mol}}{0.25 \text{ L}} = 0.56 \text{ mol/L} \).
**Câu 4:** Lên men m gam glucose, cho toàn bộ \(CO_2\) sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong tạo thành 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 90%. Giá trị của m là bao nhiêu?
- Khối lượng \(CaCO_3\) tạo thành = 10 g.
- Số mol \(CaCO_3\) = \( \frac{10}{100} = 0.1 \) mol.
- Số mol \(CO_2\) = 0.1 mol (1 mol glucose cho ra 2 mol \(CO_2\)).
- Số mol glucose = \(0.1 \div 2 = 0.05\) mol.
- Khối lượng glucose = \(0.05 \times 180 = 9\) g.
- Với hiệu suất 90%, khối lượng thực tế cần = \( \frac{9}{0.9} = 10\) g.
**Câu 5:** Lên men hoàn toàn m gam glucose thành ancol etylic. Toàn bộ khí \(CO_2\) sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch \(Ca(OH)_2\) dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là bao nhiêu?
- Khối lượng \(CaCO_3\) tạo thành = 40 g.
- Số mol \(CaCO_3\) = \( \frac{40}{100} = 0.4 \) mol.
- Số mol \(CO_2\) = 0.4 mol (1 mol glucose cho ra 2 mol \(CO_2\)).
- Số mol glucose = \(0.4 \div 2 = 0.2\) mol.
- Khối lượng glucose = \(0.2 \times 180 = 36\) g.
- Với hiệu suất 75%, khối lượng thực tế cần = \( \frac{36}{0.75} = 48\) g.
Hy vọng những giải đáp trên sẽ giúp ích cho bạn!
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
13/12/2025
Top thành viên trả lời