giải giúp tôi

Câu 12. Áp suất của khí lí tưởng là 2,00 MPa, số phân tử khí tro
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của iwjdj
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/10/2024

Câu trả lời uy tín
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 12:** a) Động năng trung bình của phân tử khí được tính bằng công thức: \[ E_k = \frac{3}{2} k T \] Trong đó: - \( k \) là hằng số Boltzmann, \( k = 1,38 \times 10^{-23} \, J/K \) - \( T \) là nhiệt độ (K) Để tính động năng trung bình, trước tiên chúng ta cần tính nhiệt độ \( T \) từ áp suất và số phân tử. Áp suất \( P = 2,00 \, MPa = 2,00 \times 10^6 \, Pa \) Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Với \( n = \frac{N}{N_A} \) (số mol), \( N_A = 6,022 \times 10^{23} \, mol^{-1} \) là hằng số Avogadro. Số phân tử trong \( 1,00 \, cm^3 \) là \( N = 4,84 \times 10^{20} \). Thể tích \( V = 1,00 \, cm^3 = 1,00 \times 10^{-6} \, m^3 \). Áp dụng công thức: \[ P = \frac{N k T}{V} \] Suy ra: \[ T = \frac{PV}{Nk} \] Thay số vào: \[ T = \frac{(2,00 \times 10^6)(1,00 \times 10^{-6})}{(4,84 \times 10^{20})(1,38 \times 10^{-23})} \] Tính toán: \[ T \approx 2,43 \times 10^2 \, K \approx 243 \, K \] Sau đó, tính động năng trung bình: \[ E_k = \frac{3}{2} (1,38 \times 10^{-23}) (243) \approx 1,00 \times 10^{-21} \, J \] **Đáp án:** a) Động năng trung bình của phân tử khí là \( 1,00 \times 10^{-21} \, J \). b) Nhiệt độ của khí là \( 243 \, K \). --- **Câu 13:** Áp suất \( P = 9,0 \times 10^{-10} \, Pa \) và nhiệt độ \( T = 27,0^0C = 300 \, K \). Sử dụng công thức: \[ N = \frac{PV}{kT} \] Với \( V = 1,0 \, cm^3 = 1,0 \times 10^{-6} \, m^3 \) và \( k = 1,38 \times 10^{-23} \, J/K \): \[ N = \frac{(9,0 \times 10^{-10})(1,0 \times 10^{-6})}{(1,38 \times 10^{-23})(300)} \] Tính toán: \[ N \approx 2,17 \times 10^{13} \, phân tử \] **Đáp án:** Số phân tử khí trong thể tích \( 1,0 \, cm^3 \) là \( 2,17 \times 10^{13} \). --- **Câu 14:** Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí là \( 1,0 \, eV = 1,6 \times 10^{-19} \, J \). Sử dụng công thức: \[ E_k = \frac{3}{2} k T \] Suy ra nhiệt độ: \[ T = \frac{2E_k}{3k} \] Thay số vào: \[ T = \frac{2(1,6 \times 10^{-19})}{3(1,38 \times 10^{-23})} \] Tính toán: \[ T \approx 7,69 \times 10^{3} \, K \approx 7690 \, K \] **Đáp án:** Nhiệt độ của khối khí là \( 7690 \, K \). --- **Câu 15:** Mật độ động năng phân tử là \( 10^{-4} \, J/m^3 \). Áp suất của khí được tính bằng: \[ P = \frac{2}{3} \cdot \text{mật độ động năng} \] Thay số vào: \[ P = \frac{2}{3} \cdot 10^{-4} = \frac{2 \times 10^{-4}}{3} \approx 6,67 \times 10^{-5} \, Pa \] **Đáp án:** Áp suất của khí trong bình là \( 6,67 \times 10^{-5} \, Pa \). --- **Câu 16:** a) Động năng tịnh tiến trung bình của nguyên tử Ne ở \( 27^0C \) và \( 243^0C \): - Ở \( 27^0C = 300 \, K \): \[ E_k = \frac{3}{2} k T = \frac{3}{2} (1,38 \times 10^{-23}) (300) \approx 6,21 \times 10^{-21} \, J \] - Ở \( 243^0C = 516 \, K \): \[ E_k = \frac{3}{2} (1,38 \times 10^{-23}) (516) \approx 1,07 \times 10^{-20} \, J \] b) So sánh áp suất: Áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ, do đó áp suất ở \( 243^0C \) sẽ lớn hơn áp suất ở \( 27^0C \). **Đáp án:** a) Động năng tịnh tiến trung bình ở \( 27^0C \) là \( 6,21 \times 10^{-21} \, J \) và ở \( 243^0C \) là \( 1,07 \times 10^{-20} \, J \). b) Áp suất ở \( 243^0C \) lớn hơn áp suất ở \( 27^0C \). --- **Câu 17:** a) Các phân tử khí trong lốp xe gây ra áp suất lên thành lốp do va chạm của chúng với thành lốp. Khi các phân tử khí chuyển động, chúng va chạm vào thành lốp và tạo ra lực, từ đó sinh ra áp suất. b) Tính số mol khí trong mỗi lốp xe: Sử dụng phương trình khí lý tưởng: \[ PV = nRT \] Với \( P = 3,42 \times 10^5 \, Pa \), \( V = 1,50 \, m^3 \), \( R = 8,31 \, J/(mol \cdot K) \), và \( T = 3,0^0C = 276 \, K \): \[ n = \frac{PV}{RT} = \frac{(3,42 \times 10^5)(1,50)}{(8,31)(276)} \] Tính toán: \[ n \approx 24,0 \, mol \] c) Nhiệt độ giữa trưa là \( 42^0C = 315 \, K \). d) Tính áp suất mới: \[ P' = \frac{nRT'}{V} \] Thay số vào: \[ P' = \frac{(24,0)(8,31)(315)}{1,50} \] Tính toán: \[ P' \approx 4,56 \times 10^5 \, Pa \] **Đáp án:** a) Các phân tử khí gây ra áp suất lên thành lốp do va chạm. b) Số mol khí trong mỗi lốp xe là \( 24,0 \, mol \). c) Nhiệt độ giữa trưa là \( 315 \, K \). d) Áp suất trong lốp ở nhiệt độ mới là \( 4,56 \times 10^5 \, Pa \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 12:

a) ;6,20.1021 J;  b) .299 K.

a) Từ công thức p=13NmVv2¯=23NVWd¯ tính đượcWd¯=3pV2 N=6,20.1021 J.

b) Từ công thức Wd¯=12mv2¯=32kT tính được T=¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯2Wd3k=299K.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved