bài tập ôn thi giữa kì học kì 1 Tiếng Anh 7

II. Bài tập ôn thi giữa học kì 1 Tiếng Anh 7 Exercise 1: Choose the word
rotate image
Trả lời câu hỏi của Trần Quỳnh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/10/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Let's analyze the pronunciation of each word and answer the questions: 1. The underlined part is pronounced differently in the word "arrived" (əraɪvd) because it has a schwa sound (ə) at the beginning, whereas the others don't. However, if we are looking at the ending sound (-ed), then the answer would be "lived" (lɪvd) and "arrived" (əraɪvd) are the ones that stand out with a "vd" sound compared to the others which have a "t" or "d" sound. But "lived" has a short "i" sound while "arrived" has a "aɪ" sound. Thus the correct answer would be "arrived" (əraɪvd). 2. The underlined part is pronounced differently in the word "invited" (ɪnˈvaɪtɪd) and "wanted" (ˈwɔntɪd) and "ended" (ˈɛndɪd) all have a "d" sound, but "liked" (laɪkt) stands out with a "t" sound. 3. The underlined part is pronounced differently in the word "agreed" (əˈgrid) because it has a schwa sound (ə) at the beginning, whereas the others don't. 4. The underlined part is pronounced differently in the word "asked" (æst) because it has a short "a" sound, whereas the others don't. 5. The underlined part is pronounced differently in the word "Yoga" (ˈjoʊgə) because it has an "oʊ" sound, whereas the others don't. Thus, the answers to the given questions are: 1. D 2. D 3. A 4. D 5. D 1. I always see a film on Sunday. Do you want to go with me? 2. Mark and Phuc don't like doing judo. 3. The members of the stamp collectors' club met at the library last Friday. 4. Were you free last Sunday? 5. We live near Nam's house, but we don't see him very often. 6. Was this house built in 2015?
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Trần Quỳnh

### Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others


1. **A. stopped** 

  - Các từ còn lại: lived, played, arrived, liked. Tất cả những từ này có âm "d" ở cuối, trong khi "stopped" có âm "t".


2. **B. wanted**

  - Các từ còn lại: invited, ended, listened, cleaned. Tất cả các từ này có âm "id" ở cuối, trong khi "wanted" có âm "əd".


3. **C. stopped**

  - Các từ còn lại: agreed, wanted, listened, collected. Tất cả các từ này đều có âm "d" hoặc "id", trong khi "stopped" có âm "t".


4. **A. worked**

  - Các từ còn lại: played, liked, cleaned, asked. Tất cả các từ này có âm "d" ở cuối, trong khi "worked" có âm "t".


5. **A. amazing**

  - Các từ còn lại: learn, yoga. "Amazing" có âm "a" khác biệt so với các từ còn lại.


### Exercise 2: Put the verb in brackets in the correct verb form


1. I always (see) **see** a film on Sunday. (you/ go) **go** with me?

  - Giải thích: "see" là động từ nguyên thể, dùng để chỉ thói quen. "go" cũng là động từ nguyên thể, vì câu hỏi đang hỏi về kế hoạch.


2. Mark and Phuc (not like) **do not like** doing judo.

  - Giải thích: "do not like" là dạng phủ định của động từ "like".


3. The members of the stamp collectors' club (meet) **met** at the library last Friday.

  - Giải thích: "met" là quá khứ của "meet", vì hành động đã xảy ra trong quá khứ.


4. (you/ be) **Were** you free last Sunday?

  - Giải thích: "were" là quá khứ của động từ "be", vì câu hỏi đang hỏi về một thời điểm trong quá khứ.


5. We (live) **live** near Nam's house, but we (not see) **do not see** him very often.

  - Giải thích: "live" là động từ nguyên thể, chỉ trạng thái hiện tại. "do not see" là dạng phủ định của động từ "see".


6. They (build) **built** this house in 2015?

  - Giải thích: "built" là quá khứ của "build", vì câu hỏi đang hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved