**Câu 1: Tính thể tích khí đktc của:**
a. Thể tích của 0,2 mol H2:
\[ V_{H2} = n \times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48 \text{ lít} \]
b. Thể tích của 0,25 mol O2:
\[ V_{O2} = n \times 22,4 = 0,25 \times 22,4 = 5,6 \text{ lít} \]
c. Thể tích của 0,45 mol N2:
\[ V_{N2} = n \times 22,4 = 0,45 \times 22,4 = 10,08 \text{ lít} \]
d. Thể tích của 0,3 mol H2S:
\[ V_{H2S} = n \times 22,4 = 0,3 \times 22,4 = 6,72 \text{ lít} \]
---
**Câu 2: Tính khối lượng chất có trong:**
a. Khối lượng của 0,2 mol CaCO3:
\[ m = n \times M = 0,2 \times 100 = 20 \text{ gam} \]
b. Khối lượng của 0,5 mol CuSO4:
\[ m = n \times M = 0,5 \times 160 = 80 \text{ gam} \]
c. Khối lượng của 0,1 mol MgCl2:
\[ m = n \times M = 0,1 \times 95 = 9,5 \text{ gam} \]
---
**Câu 3: Hãy tính:**
a. Số mol CO2 có trong 11g khí CO2:
\[ M_{CO2} = 12 + 16 \times 2 = 44 \text{ g/mol} \]
\[ n = \frac{m}{M} = \frac{11}{44} = 0,25 \text{ mol} \]
b. Thể tích (đktc) của 18,066.10^23 phân tử khí H2:
\[ n = \frac{18,066 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} = 3 \text{ mol} \]
\[ V_{H2} = n \times 22,4 = 3 \times 22,4 = 67,2 \text{ lít} \]
---
**Câu 4: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxygen (đktc)**
a. Có bao nhiêu mol oxygen?
\[ n = \frac{V}{22,4} = \frac{67,2}{22,4} = 3 \text{ mol} \]
b. Có bao nhiêu phân tử khí oxygen?
\[ Số phân tử = n \times 6,022 \times 10^{23} = 3 \times 6,022 \times 10^{23} = 1,8066 \times 10^{24} \text{ phân tử} \]
c. Có khối lượng bao nhiêu gam?
\[ m = n \times M = 3 \times 32 = 96 \text{ gam} \]
d. Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxygen.
\[ Số phân tử trong 3.2 g O2 = \frac{3.2}{32} \times 6,022 \times 10^{23} = 0,2 \times 6,022 \times 10^{23} = 1,2044 \times 10^{23} \text{ phân tử} \]
\[ Số phân tử N2 cần = 4 \times 1,2044 \times 10^{23} = 4,8176 \times 10^{23} \text{ phân tử} \]
\[ n_{N2} = \frac{4,8176 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 0,8 \text{ mol} \]
\[ m_{N2} = n \times M = 0,8 \times 28 = 22,4 \text{ gam} \]
---
**Câu 5: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 3,022.10^23 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.**
a. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc:
\[ V_{O2} = 1,5 \times 22,4 = 33,6 \text{ lít} \]
\[ V_{N2} = 2,5 \times 22,4 = 56 \text{ lít} \]
\[ n_{H2} = \frac{3,022 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 0,5 \text{ mol} \]
\[ V_{H2} = 0,5 \times 22,4 = 11,2 \text{ lít} \]
\[ n_{SO2} = \frac{6,4}{64} = 0,1 \text{ mol} \]
\[ V_{SO2} = 0,1 \times 22,4 = 2,24 \text{ lít} \]
\[ V_{hỗn hợp} = 33,6 + 56 + 11,2 + 2,24 = 103,04 \text{ lít} \]
b. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên:
\[ m_{O2} = 1,5 \times 32 = 48 \text{ gam} \]
\[ m_{N2} = 2,5 \times 28 = 70 \text{ gam} \]
\[ m_{H2} = 0,5 \times 2 = 1 \text{ gam} \]
\[ m_{SO2} = 6,4 \text{ gam} \]
\[ m_{hỗn hợp} = 48 + 70 + 1 + 6,4 = 125,4 \text{ gam} \]
---
**Câu 6: Tính thể tích ở đktc của:**
a. 0,25 mol CO:
\[ V_{CO} = 0,25 \times 22,4 = 5,6 \text{ lít} \]
b. 3,6 gam H2O:
\[ M_{H2O} = 2 + 16 = 18 \text{ g/mol} \]
\[ n = \frac{3,6}{18} = 0,2 \text{ mol} \]
\[ V_{H2O} = 0,2 \times 22,4 = 4,48 \text{ lít} \]
c. 14,2 gam Cl2:
\[ M_{Cl2} = 35,5 \times 2 = 71 \text{ g/mol} \]
\[ n = \frac{14,2}{71} \approx 0,2 \text{ mol} \]
\[ V_{Cl2} = 0,2 \times 22,4 = 4,48 \text{ lít} \]
d. 1,25 mol SO3:
\[ V_{SO3} = 1,25 \times 22,4 = 28 \text{ lít} \]
---
**Câu 7: Tính số mol của:**
a. 33,6 lít khí Oxi ở đktc:
\[ n = \frac{33,6}{22,4} = 1,5 \text{ mol} \]
b. 5 gam CaCO3:
\[ M_{CaCO3} = 40 + 12 + 16 \times 3 = 100 \text{ g/mol} \]
\[ n = \frac{5}{100} = 0,05 \text{ mol} \]
c. 3,2 gam Cu:
\[ M_{Cu} = 63,5 \text{ g/mol} \]
\[ n = \frac{3,2}{63,5} \approx 0,0504 \text{ mol} \]
d. 0,224 lít khí SO2 ở đktc:
\[ n = \frac{0,224}{22,4} = 0,01 \text{ mol} \]
---
**Câu 8: So sánh mỗi khí sau với không khí rồi rút ra kết luận:**
- SO2: Nặng hơn không khí (khí SO2 nặng hơn không khí).
- CO2: Nặng hơn không khí (khí CO2 nặng hơn không khí).
- CH4: Nhẹ hơn không khí (khí CH4 nhẹ hơn không khí).
- O2: Gần bằng không khí (khí O2 có tỉ trọng gần bằng không khí).
- Cl2: Nặng hơn không khí (khí Cl2 nặng hơn không khí).
- N2: Gần bằng không khí (khí N2 có tỉ trọng gần bằng không khí).
**Kết luận:** Khí SO2, CO2 và Cl2 nặng hơn không khí, trong khi CH4 nhẹ hơn không khí. O2 và N2 có tỉ trọng gần bằng không khí.