Để xác định các số nguyên tố và hợp số trong dãy số đã cho, chúng ta cần kiểm tra xem mỗi số có thể chia hết cho các số khác ngoài 1 và chính nó hay không.
Các số trong dãy là: 19, 21, 23, 33, 43, 45, 47, 75.
1. Số 19:
- Chia hết cho 1 và 19.
- Không chia hết cho bất kỳ số nào khác.
- Vậy 19 là số nguyên tố.
2. Số 21:
- Chia hết cho 1, 3, 7 và 21.
- Vì có nhiều hơn 2 ước số, nên 21 là số hợp số.
3. Số 23:
- Chia hết cho 1 và 23.
- Không chia hết cho bất kỳ số nào khác.
- Vậy 23 là số nguyên tố.
4. Số 33:
- Chia hết cho 1, 3, 11 và 33.
- Vì có nhiều hơn 2 ước số, nên 33 là số hợp số.
5. Số 43:
- Chia hết cho 1 và 43.
- Không chia hết cho bất kỳ số nào khác.
- Vậy 43 là số nguyên tố.
6. Số 45:
- Chia hết cho 1, 3, 5, 9, 15 và 45.
- Vì có nhiều hơn 2 ước số, nên 45 là số hợp số.
7. Số 47:
- Chia hết cho 1 và 47.
- Không chia hết cho bất kỳ số nào khác.
- Vậy 47 là số nguyên tố.
8. Số 75:
- Chia hết cho 1, 3, 5, 15, 25 và 75.
- Vì có nhiều hơn 2 ước số, nên 75 là số hợp số.
Kết luận:
- Các số nguyên tố: 19, 23, 43, 47.
- Các số hợp số: 21, 33, 45, 75.
Bài 4:
a) \(2 \times 7^2 - 4^4 : 2^4\)
Bước 1: Tính \(7^2\)
\[7^2 = 49\]
Bước 2: Tính \(2 \times 49\)
\[2 \times 49 = 98\]
Bước 3: Tính \(4^4\)
\[4^4 = 256\]
Bước 4: Tính \(2^4\)
\[2^4 = 16\]
Bước 5: Tính \(256 : 16\)
\[256 : 16 = 16\]
Bước 6: Tính \(98 - 16\)
\[98 - 16 = 82\]
Kết quả: \(82\)
b) \(8^2 \times 2 + (2^2 \times 5^2 + 2^2)\)
Bước 1: Tính \(8^2\)
\[8^2 = 64\]
Bước 2: Tính \(64 \times 2\)
\[64 \times 2 = 128\]
Bước 3: Tính \(2^2\)
\[2^2 = 4\]
Bước 4: Tính \(5^2\)
\[5^2 = 25\]
Bước 5: Tính \(4 \times 25\)
\[4 \times 25 = 100\]
Bước 6: Tính \(100 + 4\)
\[100 + 4 = 104\]
Bước 7: Tính \(128 + 104\)
\[128 + 104 = 232\]
Kết quả: \(232\)
c) \(333 : 3 + 225 : 15^2\)
Bước 1: Tính \(333 : 3\)
\[333 : 3 = 111\]
Bước 2: Tính \(15^2\)
\[15^2 = 225\]
Bước 3: Tính \(225 : 225\)
\[225 : 225 = 1\]
Bước 4: Tính \(111 + 1\)
\[111 + 1 = 112\]
Kết quả: \(112\)
d) \(39 - [4 \times 3^2 + (9 - 7)^3] : 1\)
Bước 1: Tính \(3^2\)
\[3^2 = 9\]
Bước 2: Tính \(4 \times 9\)
\[4 \times 9 = 36\]
Bước 3: Tính \(9 - 7\)
\[9 - 7 = 2\]
Bước 4: Tính \(2^3\)
\[2^3 = 8\]
Bước 5: Tính \(36 + 8\)
\[36 + 8 = 44\]
Bước 6: Tính \(44 : 1\)
\[44 : 1 = 44\]
Bước 7: Tính \(39 - 44\)
\[39 - 44 = -5\]
Kết quả: \(-5\)
e) \(321 - 21 \times [(2 \times 3^3 + 4^4 : 32) - 52]\)
Bước 1: Tính \(3^3\)
\[3^3 = 27\]
Bước 2: Tính \(2 \times 27\)
\[2 \times 27 = 54\]
Bước 3: Tính \(4^4\)
\[4^4 = 256\]
Bước 4: Tính \(256 : 32\)
\[256 : 32 = 8\]
Bước 5: Tính \(54 + 8\)
\[54 + 8 = 62\]
Bước 6: Tính \(62 - 52\)
\[62 - 52 = 10\]
Bước 7: Tính \(21 \times 10\)
\[21 \times 10 = 210\]
Bước 8: Tính \(321 - 210\)
\[321 - 210 = 111\]
Kết quả: \(111\)
f) \(5^2 \times 2 - 3^2 \times 4\)
Bước 1: Tính \(5^2\)
\[5^2 = 25\]
Bước 2: Tính \(25 \times 2\)
\[25 \times 2 = 50\]
Bước 3: Tính \(3^2\)
\[3^2 = 9\]
Bước 4: Tính \(9 \times 4\)
\[9 \times 4 = 36\]
Bước 5: Tính \(50 - 36\)
\[50 - 36 = 14\]
Kết quả: \(14\)