1. Vẽ đường cao và tính diện tích tam giác
a) Vẽ đường cao:
- Đường cao ứng với đáy \(HA\) của tam giác \(HAN\) là đường thẳng vuông góc từ điểm \(N\) đến \(HA\).
- Đường cao ứng với đáy \(SG\) của tam giác \(SGN\) là đường thẳng vuông góc từ điểm \(N\) đến \(SG\).
- Đường cao ứng với đáy \(UI\) của tam giác \(HUI\) là đường thẳng vuông góc từ điểm \(H\) đến \(UI\).
b) Tính diện tích:
- Mỗi ô vuông có cạnh 2 cm, nên diện tích mỗi ô vuông là \(2 \times 2 = 4 \, \text{cm}^2\).
- Tam giác \(HAN\):
- Đáy \(HA\) có độ dài 4 ô vuông, tức là \(4 \times 2 = 8 \, \text{cm}\).
- Đường cao từ \(N\) đến \(HA\) có độ dài 3 ô vuông, tức là \(3 \times 2 = 6 \, \text{cm}\).
- Diện tích \(= \frac{1}{2} \times 8 \times 6 = 24 \, \text{cm}^2\).
- Tam giác \(SGN\):
- Đáy \(SG\) có độ dài 3 ô vuông, tức là \(3 \times 2 = 6 \, \text{cm}\).
- Đường cao từ \(N\) đến \(SG\) có độ dài 3 ô vuông, tức là \(3 \times 2 = 6 \, \text{cm}\).
- Diện tích \(= \frac{1}{2} \times 6 \times 6 = 18 \, \text{cm}^2\).
- Tam giác \(HUI\):
- Đáy \(UI\) có độ dài 5 ô vuông, tức là \(5 \times 2 = 10 \, \text{cm}\).
- Đường cao từ \(H\) đến \(UI\) có độ dài 2 ô vuông, tức là \(2 \times 2 = 4 \, \text{cm}\).
- Diện tích \(= \frac{1}{2} \times 10 \times 4 = 20 \, \text{cm}^2\).
2. Tính toán với hình tròn
a) Đường kính của hình tròn lớn:
- Bán kính của hình tròn nhỏ là 4 dm.
- Đường kính của hình tròn lớn là \(4 \times 2 = 8 \, \text{dm}\).
- Đáp án: B. 8 dm
b) Chu vi của hình tròn lớn:
- Đường kính của hình tròn lớn là 8 dm.
- Chu vi \(= 8 \times 3,14 = 25,12 \, \text{dm}\).
- Đáp án: A. 25,12 dm
c) Chu vi hình tròn lớn gấp mấy lần chu vi hình tròn nhỏ:
- Chu vi của hình tròn nhỏ \(= 4 \times 2 \times 3,14 = 25,12 \, \text{dm}\).
- Chu vi của hình tròn lớn \(= 25,12 \, \text{dm}\).
- Tỉ lệ \(= \frac{25,12}{25,12} = 1\).
- Đáp án: Không có đáp án đúng trong các lựa chọn.