Dưới đây là giải pháp cho từng câu hỏi trong phần III:
**Câu 1:**
Các chất có khả năng làm quỳ tím đổi màu là các chất có tính kiềm hoặc axit. Trong danh sách, phenylammoni chloride (chất này có tính axit), alanine (có tính lưỡng tính), lysine (có tính lưỡng tính), glycine (có tính lưỡng tính), ethylamine (có tính kiềm).
=> Số chất làm quỳ tím đổi màu là 4 (phenylammoni chloride, alanine, lysine, ethylamine).
**Câu 2:**
Maltose là một disaccharide, khi ở dạng mở vòng, nó có 2 nhóm hydroxyl (-OH) ở vị trí C1 và C4.
=> Số nhóm alcohol trong phân tử maltose ở dạng mở vòng là 2.
**Câu 3:**
Các amine bậc 1 là những amine mà nitrogen liên kết với một nhóm alkyl. Trong danh sách:
- Ethylamine: bậc 1
- Dimethylamine: bậc 2
- Aniline: bậc 1
- Diphenylamine: bậc 3
- Propan-2-amine: bậc 2
=> Có 2 amine bậc 1 (ethylamine và aniline).
**Câu 4:**
Phương trình phản ứng xà phòng hóa ethyl acetate với NaOH là:
\[ \text{C}_2\text{H}_5\text{OCOCH}_3 + \text{NaOH} \rightarrow \text{CH}_3\text{COONa} + \text{C}_2\text{H}_5\text{OH} \]
Khối lượng mol của ethyl acetate là 88 g/mol.
Số mol của ethyl acetate trong 4,4 g là:
\[ n = \frac{4,4}{88} = 0,05 \text{ mol} \]
Theo phản ứng, 1 mol ethyl acetate cho ra 1 mol sodium acetate.
Khối lượng sodium acetate thu được là:
\[ m = n \times M = 0,05 \times 82 = 4,1 \text{ g} \]
=> Khối lượng muối sodium acetate thu được là 4,1 g.
**Câu 5:**
Tristearin có công thức là C57H110O6. Mỗi phân tử tristearin cần 3 phân tử NaOH để xà phòng hóa.
Khối lượng mol của NaOH là 40 g/mol.
Số mol của NaOH trong 12 g là:
\[ n = \frac{12}{40} = 0,3 \text{ mol} \]
Số mol tristearin tối đa có thể xà phòng hóa là:
\[ n_{tristearin} = \frac{0,3}{3} = 0,1 \text{ mol} \]
Khối lượng mol của tristearin là 885 g/mol.
Khối lượng tristearin tối đa là:
\[ m = n \times M = 0,1 \times 885 = 88,5 \text{ g} \]
=> Có thể xà phòng hóa tối đa được 88,5 g tristearin.
**Câu 6:**
Từ 1,62 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ, ta có:
\[ 1,62 \text{ tấn} \times 0,5 = 0,81 \text{ tấn xenlulozơ} = 810 \text{ kg} \]
Mỗi kg xenlulozơ cho ra 1 kg glucose, và glucose cho ra 0,51 kg etanol (vì hiệu suất là 60%).
=> Lượng etanol thu được là:
\[ 810 \text{ kg} \times 0,6 = 486 \text{ kg} \]
Khối lượng etanol là 486000 g.
Thể tích etanol là:
\[ V = \frac{m}{\rho} = \frac{486000}{0,8} = 607500 \text{ ml} = 607,5 \text{ l} \]
=> Giá trị của V là 607,5 lít.