Hóa 12 Trung Trần

(d) A có số nên kết pephide l 2. Câu 21. Điểm đẳng điện (p/) của
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Li Ba
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 21:** Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần xem xét điểm đẳng điện (pI) của alanine và lysine trong môi trường pH = 6. - Alanine có pI = 6,00. Khi pH = 6, alanine sẽ tồn tại chủ yếu dưới dạng zwitterion (có điện tích dương và âm). - Lysine có pI = 9,74. Khi pH = 6, lysine sẽ tồn tại chủ yếu dưới dạng cation (có điện tích dương). Dựa vào thông tin trên, ta có thể phân tích các phát biểu: (a) Đúng. Alanine tồn tại chủ yếu dưới dạng zwitterion. (b) Sai. Lysine sẽ di chuyển về phía cực dương (cực âm là nơi có điện tích âm). (c) Đúng. Alanine không bị di chuyển trong điện trường vì nó có điện tích trung tính. (d) Đúng. Lysine tồn tại chủ yếu dưới dạng cation. **Kết luận:** Các phát biểu đúng là (a), (c), (d). --- **Câu 22:** Để giải quyết câu hỏi này, ta cần phân tích các phản ứng và các hợp chất tạo thành. 1. Phản ứng (1) giữa E và NaOH sẽ tạo ra X và Y. E là một ester, nên Y có thể là axit hoặc ancol. 2. Phản ứng (2) giữa F và NaOH sẽ tạo ra X và Z. F cũng là một ester, nên Z cũng có thể là axit hoặc ancol. 3. Phản ứng (3) giữa X và HCl sẽ tạo ra T và NaCl. Phân tích các phát biểu: (a) Đúng. Y và Z đều có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử. (b) Sai. Không thể điều chế acetic acid từ Y bằng một phản ứng trực tiếp nếu Y không phải là một axit. (c) Đúng. T có thể là một hợp chất có trong nọc độc của ong và kiến. (d) Đúng. Oxi hóa hoàn toàn Z bằng CuO có thể thu được hợp chất hữu cơ đa chức. **Kết luận:** Các phát biểu đúng là (a), (c), (d). --- **Câu 23:** Phân tích các phát biểu về salicylic acid và methyl salicylate: a. Đúng. Công thức phân tử của salicylic acid là C7H6O3. b. Sai. Phần trăm khối lượng của carbon trong methyl salicylate không phải là 31,58%. c. Đúng. Salicylic acid thuộc hợp chất hữu cơ tạp chức. d. Đúng. 1 mol methyl salicylate phản ứng tối đa với 1 mol NaOH. **Kết luận:** Các phát biểu đúng là (a), (c), (d). --- **Câu 24:** Phân tích các phát biểu về saccharose: a. Sai. Saccharose là chất rắn, vị ngọt, tan nhiều trong nước ở điều kiện thường. b. Đúng. Saccharose có nhiều trong cây mía nên còn gọi là đường mía. c. Sai. Saccharose không có nhiều trong mầm lúa mạch. d. Đúng. Saccharose được dùng làm chất tạo ngọt trong sản xuất thực phẩm như bánh, kẹo, nước giải khát. **Kết luận:** Các phát biểu đúng là (b), (d). --- **Câu 25:** Để tính hiệu suất của phản ứng ester hóa, ta sử dụng công thức: \[ \text{Hiệu suất} = \frac{\text{Khối lượng sản phẩm thu được}}{\text{Khối lượng lý thuyết}} \times 100\% \] Khối lượng lý thuyết của ethyl propanoate có thể tính từ khối lượng của carboxylic acid và alcohol tham gia phản ứng. 1. Tính số mol của ethyl propanoate: - Khối lượng mol của ethyl propanoate (C3H6O2) = 74 g/mol. - Số mol = 10,71 g / 74 g/mol = 0,144 mol. 2. Tính khối lượng lý thuyết: - Giả sử phản ứng hoàn toàn, khối lượng lý thuyết = khối lượng acid + khối lượng alcohol. 3. Tính hiệu suất. **Kết luận:** Cần thêm thông tin để tính chính xác. --- **Câu 26:** Để tìm công thức cấu tạo thu gọn của X, ta cần biết khối lượng của alcohol Y và muối potassium của carboxylic acid Z. 1. Tính số mol của Y và Z từ khối lượng đã cho. 2. Sử dụng phương trình phản ứng để tìm công thức của X. **Kết luận:** Cần thêm thông tin để tính chính xác. --- **Câu 27:** Để tính giá trị của m, ta cần biết khối lượng của triglyceride và tỷ lệ giữa glycerol và các muối. 1. Tính số mol của các muối từ khối lượng đã cho. 2. Sử dụng phương trình phản ứng để tìm giá trị của m. **Kết luận:** Cần thêm thông tin để tính chính xác. --- **Câu 28:** Để tính khối lượng Ag thu được từ phản ứng với thuốc thử Tollens, ta cần biết số mol của saccharose và hiệu suất phản ứng. 1. Tính số mol của saccharose từ khối lượng đã cho. 2. Tính số mol Ag thu được từ phản ứng. **Kết luận:** Cần thêm thông tin để tính chính xác. --- **Câu 29:** Để tìm công thức phân tử của amino acid X, ta cần tính toán từ phần trăm khối lượng của các nguyên tố. 1. Tính số mol của từng nguyên tố. 2. Tìm công thức phân tử từ tỷ lệ các nguyên tố. **Kết luận:** Cần thêm thông tin để tính chính xác. --- **Câu 30:** Để tính giá trị của x, ta cần biết số lượng glycerol cần thiết cho 9,2 triệu chai nước rửa tay. 1. Tính tổng khối lượng glycerol cần thiết. 2. Tính khối lượng chất béo cần thiết để sản xuất glycerol. **Kết luận:** Cần thêm thông tin để tính chính xác. --- **Câu 31:** Để xác định số lượng chất là xà phòng trong danh sách đã cho, ta cần biết cấu trúc của từng chất. 1. Phân tích từng chất để xác định xem nó có phải là xà phòng hay không. **Kết luận:** Cần thêm thông tin để tính chính xác. --- **Câu 32:** Để xác định số carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch với dung môi nước, ta cần phân tích từng loại carbohydrate. 1. Glucose và fructose có khả năng mở vòng. 2. Saccharose và maltose không có khả năng mở vòng. **Kết luận:** Có 2 carbohydrate có khả năng mở vòng là glucose và fructose.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nasumiyuki

03/11/2024

Câu trả lời uy tín

Câu 26:

Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:

$ \begin{array}{l}
m_{X} +m_{KOH} =m_{Y} +m_{Z}\\
\Rightarrow m_{KOH} =5,29+12,65-11,5=6,44\ g\\
\Rightarrow n_{KOH} =\frac{6,44}{56} =0,115\ mol
\end{array}$

X đơn chức nên X có dạng RCOOR’

$RCOOR'+KOH\rightarrow RCOOK+R'OH$

* Với alcohol:

$ \begin{array}{l}
n_{R'OH} =n_{KOH} =0,115\ mol\\
\Rightarrow M_{R'OH} =\frac{5,29}{0,115} =46\ g/mol\\
\Rightarrow R'+17=46\Rightarrow R'=29
\end{array}$

=> Alcohol là C2H5OH

* Với muối:

$ \begin{array}{l}
n_{RCOOK} =n_{KOH} =0,115\ mol\\
\Rightarrow M_{RCOOK} =\frac{12,65}{0,115} =110g/mol\\
\Rightarrow R+44+39=110\Rightarrow R=27
\end{array}$

=> Muối là CH2 = CHCOOK

=> X là CH2 = CHCOOCH2CH3

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

21. 

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved