Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 16:** Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có số cặp electron chưa liên kết là
**C. một cặp.**
Giải thích: Nguyên tử nitrogen trong amine có 5 electron ở lớp vỏ ngoài, trong đó 3 electron tham gia liên kết với các nguyên tử khác, còn lại 2 electron tạo thành 1 cặp electron chưa liên kết.
---
**Câu 17:** Cho dung dịch methylamine phản ứng với dung dịch nào sau đây tạo được kết tủa?
**A. $FeCl_3$**
Giải thích: Methylamine là một amine, có khả năng phản ứng với ion sắt (III) trong $FeCl_3$ để tạo thành kết tủa.
---
**Câu 18:** Số gốc a-amino acid trong phân tử tripeptide mạch hở là:
**D. 3**
Giải thích: Tripeptide được cấu tạo từ 3 gốc a-amino acid.
---
**Câu 19:** Phát biểu đúng sai
a) Aniline tác dụng với dung dịch Br; tạo thành kết tủa trắng. **Đúng**
b) Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức. **Đúng**
c) Dung dịch lysine không làm đổi màu quỳ tím. **Sai**
d) Dung dịch glutamic acid làm quỳ tím chuyển màu hồng. **Đúng**
---
**Câu 20:** Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật.
a) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein. **Đúng**
b) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật, không cần thiết ở thực vật. **Sai**
c) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein. **Đúng**
d) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen. **Đúng**
---
**Câu 21:** Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tùy thuộc pH của môi trường.
a) Trong môi trường trung tính, alanine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. **Đúng**
b) Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn, dạng kết tinh, màu trắng. **Sai**
c) Trong môi trường base mạnh, alanine chủ yếu tồn tại ở dạng anion. **Đúng**
d) Trong môi trường acid mạnh, alanine tồn tại chủ yếu ở dạng cation. **Đúng**
---
**Câu 22:** Các phát biểu về tính chất hoá học của dung dịch methylamine:
a) Phản ứng với $FeCl_3$ tạo thành kết tủa $Fe(OH)_3.$ **Sai**
b) Hoà tan $Ca(OH)_2$ tạo thành $[Cu(CH_2NH_2)_3](OH)_2.$ **Sai**
c) Phản ứng với HCl tạo thành $CH_3NH_3Cl_2$ **Sai**
d) Phản ứng với $HNO_2$ tạo thành $CH_2N^+_2.S$ **Sai**
---
**Câu 23:** Trong các dung dịch $CH_3-CH_2-NH_2,~H_2N-CH_2-COOH,~H_2N-CH_2-CH(NH_2)-COOH,~HOOC-CH_2-CH_2-CH(NH_2)-COOH.$ số dung dịch làm xanh quỳ tím là
**2 dung dịch** (H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-CH(NH2)-COOH).
---
**Câu 24:** Tổng lượng protein người đó đã hấp thụ từ các thực phẩm này:
- Từ thịt gà: 150g * 25g/100g = 37.5g
- Từ phô mai: 75g * 10g/100g = 7.5g
- Tổng cộng: 37.5g + 7.5g = **45g protein**.
---
**Câu 25:** Số nguyên tử hydrogen có trong trimethylamine là bao nhiêu?
Trimethylamine có công thức hóa học là $N(CH_3)_3$, tức là có 3 nhóm methyl (CH3). Mỗi nhóm methyl có 3 nguyên tử hydrogen, do đó:
3 nhóm methyl x 3 nguyên tử H = 9 nguyên tử H.
Vậy, **trimethylamine có 9 nguyên tử hydrogen**.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.