Soạn bài thi Chinh Phụ NGâm

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của siuxybssiixk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/11/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1 (trang 50 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Đoạn trích nói về nỗi lòng của người chinh phụ khi có chồng ra trận, thể hiện qua các từ ngữ như "thăm thẳm", "đau đáu", "mây biếc", "sương trắng".
+ Nỗi nhớ thương chồng nơi xa của người vợ trẻ được diễn tả bằng những hình ảnh ước lệ và nghệ thuật đối lập.
+ Người chinh phụ đứng ngồi không yên, luôn mong ngóng tin tức của chồng mình.
+ Tâm trạng buồn bã, cô đơn của nàng được thể hiện qua cảnh vật thiên nhiên u ám, ảm đạm.
Câu 2 (trang 50 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Tác giả sử dụng nhiều biện pháp tu từ để miêu tả tâm trạng của nhân vật trữ tình:
+ Ẩn dụ: "Mây biếc" ẩn dụ cho sự chia ly, "sương trắng" ẩn dụ cho nỗi buồn.
+ Nhân hóa: "Sương trắng" được nhân hóa thành một sinh vật đang khóc lóc, than thở.
+ Điệp ngữ: "Thăm thẳm" được lặp lại hai lần trong câu thơ đầu tiên, tạo nên cảm giác sâu sắc, vô tận của nỗi nhớ.
+ Tương phản: Sự tương phản giữa "mây biếc" và "sương trắng" gợi lên sự đối lập giữa niềm vui và nỗi buồn, giữa sự sống và cái chết.
+ Câu hỏi tu từ: "Non Yên nào biết xuân đã muộn?" là một câu hỏi tu từ, nhằm nhấn mạnh sự vô vọng, bất lực của người chinh phụ trước thời gian trôi đi.
=> Các biện pháp tu từ này góp phần làm tăng sức biểu đạt cho đoạn trích, giúp người đọc hiểu rõ hơn tâm trạng của người chinh phụ.
Câu 3 (trang 50 sgk Ngữ văn 7 Tập 1):
- Đoạn trích thể hiện giá trị nhân đạo sâu sắc:
+ Ca ngợi vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam, đặc biệt là người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
+ Lên án chiến tranh phi nghĩa, gây ra bao đau khổ cho con người.
+ Thể hiện khát khao hạnh phúc lứa đôi của con người.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
t

13/11/2024

Yến Đặng

1. Chuẩn bị

Yêu cầu (trang 21 sgk Ngữ văn 9 Tập 1):

- Đọc trước văn bản Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ; tìm hiểu thêm thông tin về tác giả Đặng Trần Côn và tác phẩm Chinh phụ ngâm. 

Trả lời:

* Tác giả Đặng Trần Côn:

- Tiểu sử của nhà thơ Đặng Trần Côn cho đến nay biết được còn rất ít. Kể cả năm sinh năm mất cũng không biết chính xác. Các nhà nghiên cứu ước đoán ông sinh vào khoảng năm 1710 đến 1720.

- Quê ông ở làng Nhân Mục (còn gọi làng Mọc), huyện Thanh Trì, nay thuộc phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

- Ông thi Hương đỗ Giải nguyên (khoảng từ năm 1726 đến 1738) nhưng vào đến thi Hội thì hỏng. Từ đó, ông không chịu ràng buộc vào thi cử nữa.

- Ông mất vào khoảng năm 1745, lúc đó chưa đến 40 tuổi và được chôn cất ở làng Nhân Mục, nay thuộc tổ dân phố số 5, khu dân cư số 3, phường Hạ Đình.

* Tác phẩm Chinh phụ ngâm:

* Tác phẩm Chinh phụ ngâm:

- Bản hiện hành được coi là thành công nhất và được thể hiện bằng thơ song thất lục bát, dài 412 dòng.

- Đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ được trích từ dòng 208 đến dòng 228 kể lại buổi tiễn đưa chồng ra trận với khí thế hào hùng, người chinh phụ trở về, tượng tượng cảnh chiến trường đầy hiểm nguy, chết chóc mà xót xa, lo lắng cho chồng và hối tiếc vì đã để chàng ra đi.

2. Đọc hiểu

Nội dung chính: Văn bản miêu tả những cung bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn, buồn khổ ở người chinh phụ khao khát được sống trong tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.

* Trả lời câu hỏi giữa bài:

Câu 1 (trang 22 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Chú ý cách diễn tả nỗi nhớ của người chinh phụ.

Trả lời:

- Cách diễn tả nỗi nhớ của người chinh phụ: được thể hiện qua không gian: “non Yên”, “thăm thẳm”. 

Câu 2 (trang 22 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Nỗi lòng người chinh phụ đã được biểu hiện thế nào qua việc tả cảnh?   

Trả lời:

- Nỗi lòng người chinh phụ được biểu hiện qua việc tả cảnh: sương, bụi chim gù, tiếng chuông, tiếng dế, hàng cây chuối.

Câu 3 (trang 23 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Hình ảnh gắn bó giữa “hoa” và “nguyệt” thể hiện điều gì?    

Trả lời:

- Hình ảnh "hoa", "nguyệt" gắn bó với nỗi cô đơn, nhằm miêu tả sự cô đơn lẻ loi và hiu quạnh của người chinh phụ.

* Trả lời câu hỏi cuối bài:

Trả lời:

- Hình ảnh "hoa", "nguyệt" gắn bó với nỗi cô đơn, nhằm miêu tả sự cô đơn lẻ loi và hiu quạnh của người chinh phụ.

* Trả lời câu hỏi cuối bài:

Câu 1 (trang 23 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Xác định bố cục của đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ; cho biết nội dung chính của từng phần. 

Trả lời:

- Bố cục:

+ Phần 1 (16 câu đầu): Nỗi cô đơn của người chinh phụ

+ Phần 2 (còn lại): Nỗi thương nhớ chồng nơi xa

Câu 2 (trang 23 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Chỉ ra sự phù hợp của thể thơ ấy với việc thể hiện đề tài ở văn bản này.  

Trả lời:

- Đoạn trích được viết theo thể thơ: Song thất lục bát

- Thể thơ song thất lục bát giúp diễn tả đời sống nội tâm nhân vật với cảm hứng trữ tình bi thương, có khả năng biểu lộ một cách tinh tế những dòng suy cảm dồn nén với tâm trạng nhớ tiếc và mong đợi

Câu 3 (trang 23 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Nỗi lòng người chinh phụ được thể hiện như thế nào? Đâu là nguyên nhân dẫn đến tâm trạng ấy?  

Trả lời:

- Nỗi lòng của người chinh phụ được thể hiện một cách buồn tủi, đau đớn và cô đơn đồng thời cũng là sự khát khao được hạnh phúc.

- Nguyên nhân dẫn đến tâm trạng ấy: do chiến tranh nên chồng phải đi chinh chiến nơi xa

Câu 4 (trang 23 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Hãy phân tích mối quan hệ giữa cảnh vật và tâm trạng của người chinh phụ trong phần cuối (từ dòng 9 đến dòng 20).   

Trả lời:

- Cảnh vật: “sương – búa”, “tuyết – cưa” … gợi lên tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi lòng của người chinh phụ.

- Cảnh vật: “lá – gió”, “hoa - nguyệt” … cảnh vật không chỉ gợi lên nỗi cô đơn lẻ loi mà nó còn thể hiện khát khao hạnh phúc lứa đôi của người chinh phụ

Câu 5 (trang 23 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Phân tích tác dụng các biện pháp tu từ, nhịp điệu của thể song thất lục bát trong văn bản Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ.    

Trả lời:

– Biện pháp tu từ trong bài chinh phụ ngâm: điệp ngữ, liệt kê, nhân hoá, so sánh…

+ Phép điệp từ: nonYên, thăm thẳm, nguyệt, hoa

+ So sánh: “sương – búa” …

+ Ẩn dụ: “nghìn vàng” …

= > Giúp cho đoạn thơ trở nên sinh động, diễn tả sâu sắc nỗi lòng của người chinh phụ trong hoàn cảnh cô đơn.

Câu 6 (trang 23 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Từ hiểu biết về tác phẩm Chinh phụ ngâm và đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chịnh phụ, em suy nghĩ như thế nào về số phận những người phụ nữ trong cuộc chiến tranh phi nghĩa?

Trả lời:

- Qua đoạn trích ta thấy được số phận thảm hại, cô đơn và buồn tủi của người phụ nữ khi bị ảnh hưởng bởi cuộc chiến tranh phi nghĩa.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 9 Cánh diều ngắn nhất, hay khác:


mệt muốn lòi cả chí ra :))





Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved