**Câu 1:**
a) Đúng. Sau bước 1, hỗn hợp bột sắt và sulfur chưa xảy ra phản ứng nào, vì chúng chỉ được trộn đều.
b) Đúng. Sau bước 2, hỗn hợp cháy sáng và chuyển thành chất bột màu đen, đó là sản phẩm của phản ứng giữa sắt và sulfur.
c) Sai. Sản phẩm tạo thành sau bước 2 là iron (II) sulfide (FeS), không phải iron (III) sulfide.
d) Sai. Phương trình phản ứng đúng là:
\[
S + 2Fe \rightarrow FeS
\]
**Câu 2:**
a) Sai. Phản ứng này không chứng minh sulfur bị khử bởi oxygen, mà là sulfur bị oxi hóa.
b) Đúng. Sulfur tác dụng với oxygen tạo thành sulfur dioxide (SO₂), là một oxide axit.
c) Đúng. Sulfur cháy mạnh hơn khi đưa vào bình khí oxygen.
d) Đúng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam sulfur trong oxygen dư thì thể tích \(SO_2\) (ở điều kiện chuẩn) thu được là 4,958 L.
**Câu 6:**
a) Đúng. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
b) Đúng. Trong phản ứng trên, \(SO_2\) đóng vai trò là chất khử.
c) Sai. Nhiệt tạo thành của \(SO_2\) không phải là 229,1 kJ/mol. Để tính toán, ta cần sử dụng công thức nhiệt tạo thành.
d) Đúng. Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng trên sẽ dịch chuyển theo chiều thuận.
**Câu 3:**
a) Sai. Phản ứng (1) là phản ứng giữa đá vôi và sulfur dioxide không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
b) Đúng. Trong phản ứng (2), số oxi hóa của nguyên tử sulfur đã tăng từ +4 lên +6.
c) Sai. Để phản ứng xảy ra nhanh, đá vôi nên được nghiền thành bột mịn, không phải ở dạng viên lớn.
d) Để xác định phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt, ta cần tính toán enthalpy chuẩn của phản ứng.
Tính toán enthalpy chuẩn của phản ứng (1):
\[
\Delta_rH^0 = \Delta_fH^0_{CaSO_3} + \Delta_fH^0_{CO_2} - \Delta_fH^0_{CaCO_3} - \Delta_fH^0_{SO_2}
\]
Thay giá trị vào:
\[
\Delta_rH^0 = (-1,634.9) + (-393.5) - (-1,207.6) - (-296.8) = -1,634.9 - 393.5 + 1,207.6 + 296.8 = -523.0 \text{ kJ/mol}
\]
Vì giá trị âm, phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
Tóm lại, câu trả lời cho các câu hỏi là:
- Câu 1: a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Sai.
- Câu 2: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng.
- Câu 6: a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng.
- Câu 3: a) Sai, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng.