Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, người ta làm như sau: Cân 0,6 gam mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được dụng dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn độ d...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của My Thảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit, ta thực hiện các bước sau: 1. **Tính số mol KMnO4 đã sử dụng**: \[ n(KMnO_4) = C \times V = 0,025 \, \text{mol/L} \times 0,0252 \, \text{L} = 0,000630 \, \text{mol} \] 2. **Phản ứng giữa KMnO4 và FeSO4**: Phản ứng giữa KMnO4 và FeSO4 trong môi trường axit như sau: \[ 5Fe^{2+} + MnO_4^{-} + 8H^{+} \rightarrow 5Fe^{3+} + Mn^{2+} + 4H_2O \] Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol KMnO4 phản ứng với 5 mol Fe2+. Do đó, số mol Fe2+ trong dung dịch là: \[ n(Fe^{2+}) = 5 \times n(KMnO_4) = 5 \times 0,000630 = 0,00315 \, \text{mol} \] 3. **Tính khối lượng Fe trong FeCO3**: Khối lượng mol của Fe là 56 g/mol. Vậy khối lượng Fe trong dung dịch là: \[ m(Fe) = n(Fe^{2+}) \times M(Fe) = 0,00315 \, \text{mol} \times 56 \, \text{g/mol} = 0,1764 \, \text{g} \] 4. **Tính khối lượng FeCO3**: Phân tử khối của FeCO3 là: \[ M(FeCO_3) = M(Fe) + M(C) + M(O_3) = 56 + 12 + 16 \times 3 = 56 + 12 + 48 = 116 \, \text{g/mol} \] Số mol FeCO3 tương ứng với số mol Fe là: \[ n(FeCO_3) = n(Fe^{2+}) = 0,00315 \, \text{mol} \] Khối lượng FeCO3 là: \[ m(FeCO_3) = n(FeCO_3) \times M(FeCO_3) = 0,00315 \, \text{mol} \times 116 \, \text{g/mol} = 0,3654 \, \text{g} \] 5. **Tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng**: \[ \% \, \text{FeCO}_3 = \left( \frac{m(FeCO_3)}{m_{mẫu}} \right) \times 100\% = \left( \frac{0,3654 \, \text{g}}{0,6 \, \text{g}} \right) \times 100\% \approx 60,9\% \] Vậy, hàm lượng của FeCO3 trong quặng xiđerit là khoảng **60,9%**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
vichansery

07/12/2024

Phân tích bài toán

Quá trình xác định hàm lượng FeCO₃ trong quặng dựa trên phản ứng oxy hóa - khử giữa Fe2+\text{Fe}^{2+} (trong FeSO4\text{FeSO}_4) và KMnO4\text{KMnO}_4. Các bước giải bài toán được thực hiện như sau:


Phản ứng hóa học:

Hòa tan FeCO₃:
FeCO₃ phản ứng với H2SO4\text{H}_2\text{SO}_4 loãng tạo ra FeSO4\text{FeSO}_4:

  1. FeCO3+H2SO4FeSO4+CO2+H2O\text{FeCO}_3 + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{CO}_2 \uparrow + \text{H}_2\text{O}

Chuẩn độ Fe2+\text{Fe}^{2+} bằng KMnO4\text{KMnO}_4:
Phương trình phản ứng giữa Fe2+\text{Fe}^{2+} và KMnO4\text{KMnO}_4 trong môi trường axit:

  1. 5Fe2++MnO4+8H+5Fe3++Mn2++4H2O5\text{Fe}^{2+} + \text{MnO}_4^- + 8\text{H}^+ \rightarrow 5\text{Fe}^{3+} + \text{Mn}^{2+} + 4\text{H}_2\text{O}

Từ phương trình này, tỉ lệ mol là:
nFe2+:nKMnO4=5:1n_{\text{Fe}^{2+}} : n_{\text{KMnO}_4} = 5 : 1


Tính toán:

1. Số mol của KMnO4\text{KMnO}_4 sử dụng:

Dữ liệu đã cho:

  • Nồng độ KMnO4\text{KMnO}_4CKMnO4=0,025MC_{\text{KMnO}_4} = 0,025 \, \text{M}
  • Thể tích dung dịch chuẩn KMnO4\text{KMnO}_4VKMnO4=25,2ml=0,0252lV_{\text{KMnO}_4} = 25,2 \, \text{ml} = 0,0252 \, \text{l}

Số mol KMnO4\text{KMnO}_4:

nKMnO4=CKMnO4VKMnO4=0,0250,0252=6,3×104moln_{\text{KMnO}_4} = C_{\text{KMnO}_4} \cdot V_{\text{KMnO}_4} = 0,025 \cdot 0,0252 = 6,3 \times 10^{-4} \, \text{mol}

 


2. Số mol Fe2+\text{Fe}^{2+} trong dung dịch:

Theo tỉ lệ mol trong phương trình:

nFe2+=5nKMnO4=56,3×104=3,15×103moln_{\text{Fe}^{2+}} = 5 \cdot n_{\text{KMnO}_4} = 5 \cdot 6,3 \times 10^{-4} = 3,15 \times 10^{-3} \, \text{mol}

 


3. Khối lượng FeCO3\text{FeCO}_3 trong mẫu quặng:

Mỗi mol FeCO3\text{FeCO}_3 sinh ra 1 mol Fe2+\text{Fe}^{2+}, nên:

nFeCO3=nFe2+=3,15×103moln_{\text{FeCO}_3} = n_{\text{Fe}^{2+}} = 3,15 \times 10^{-3} \, \text{mol}

Khối lượng FeCO3\text{FeCO}_3:

mFeCO3=nFeCO3MFeCO3=3,15×103115,8=0,365gm_{\text{FeCO}_3} = n_{\text{FeCO}_3} \cdot M_{\text{FeCO}_3} = 3,15 \times 10^{-3} \cdot 115,8 = 0,365 \, \text{g}

(với MFeCO3=115,8g/molM_{\text{FeCO}_3} = 115,8 \, \text{g/mol}).


4. Tính phần trăm khối lượng FeCO3\text{FeCO}_3 trong quặng:

Mẫu quặng ban đầu có khối lượng mquặng=0,6gm_{\text{quặng}} = 0,6 \, \text{g}. Do đó:

%FeCO3=mFeCO3mquặng100=0,3650,6100=60,83%\% \text{FeCO}_3 = \frac{m_{\text{FeCO}_3}}{m_{\text{quặng}}} \cdot 100 = \frac{0,365}{0,6} \cdot 100 = 60,83 \, \%

 


Kết luận:

Hàm lượng FeCO3\text{FeCO}_3 trong quặng là 60,83%.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved