Câu 1. Công thức nào sau đây không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
A. C3H3.B. C4H8O.C. C2H6.D. C5H10.
Câu 2. Công thức đơn giản nhất CH là của hợp chất hữu cơ nào sau đây?
A. C6H...
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Công thức nào sau đây không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
**Giải:** Công thức C3H3 không thể là công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ vì nó không thỏa mãn quy tắc bão hòa (có thể có 1 liên kết đôi hoặc 1 vòng).
**Đáp án:** A. C3H3.
**Câu 2:** Công thức đơn giản nhất CH là của hợp chất hữu cơ nào sau đây?
**Giải:** Công thức đơn giản nhất CH tương ứng với benzene (C6H6).
**Đáp án:** A. C6H6.
**Câu 3:** Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 30?
**Giải:** HCHO (formaldehyde) có công thức phân tử CH2O, phân tử khối là 12 + 1*2 + 16 = 30.
**Đáp án:** A. HCHO.
**Câu 4:** Công thức đơn giản nhất của glucose là
**Giải:** Công thức phân tử của glucose là C6H12O6, công thức đơn giản nhất là CH2O.
**Đáp án:** A. CH2O.
**Câu 5:** Số nguyên tử H trong hợp chất hữu cơ nào sau đây không đúng?
**Giải:** C2H8 không thể tồn tại vì không thể có 8 nguyên tử H cho 2 nguyên tử C.
**Đáp án:** B. C2H8.
**Câu 6:** Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol C2H6O2 là
**Giải:** Công thức đơn giản nhất là CH3O.
**Đáp án:** B. CH3O.
**Câu 7:** Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
**Giải:** C2H2 có công thức đơn giản nhất là CH.
**Đáp án:** C. C2H2.
**Câu 8:** Công thức phân tử cho biết
**Giải:** Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
**Đáp án:** B. số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
**Câu 9:** Phổ khối lượng MS cho biết
**Giải:** Phổ khối lượng cho biết phân tử khối của một chất.
**Đáp án:** A. phân tử khối của một chất.
**Câu 10:** Phân tử khối của acetone là
**Giải:** Giá trị m/z bằng 58 tương ứng với phân tử khối 58.
**Đáp án:** A. 58.
**Câu 11:** Phân tử khối của ethanol là
**Giải:** Giá trị m/z bằng 46 tương ứng với phân tử khối 46.
**Đáp án:** A. 46.
**Câu 12:** Phân tử khối của benzene là
**Giải:** Giá trị m/z bằng 78 tương ứng với phân tử khối 78.
**Đáp án:** A. 78.
**Câu 13:** Phân tử khối của hợp chất hữu cơ là giá trị m/z của
**Giải:** peak [M+] lớn nhất.
**Đáp án:** A. peak [M+] lớn nhất.
**Câu 14:** Phân tử khối của acetone là
**Giải:** Giá trị m/z bằng 58.
**Đáp án:** A. 58.
**Câu 15:** Công thức tính số nguyên tử C trong phân tử hữu cơ là
**Giải:** Câu hỏi thiếu thông tin để trả lời chính xác.
**Câu 16:** Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 60?
**Giải:** CH3COOH có phân tử khối 60.
**Đáp án:** A. CH3COOH.
**Câu 17:** Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử glucose C6H12O6 tương ứng là
**Giải:** Tỉ lệ là 1 : 2 : 1.
**Đáp án:** A. 1 : 2 : 1.
**Câu 18:** Phát biểu nào sau đây đúng?
**Giải:** Tỉ lệ số nguyên tử C : H là 2 : 1.
**Đáp án:** D. Tỉ lệ số nguyên tử C : H là 2 : 1.
**Câu 19:** Phân tử khối của chất hữu cơ nào sau đây là 92?
**Giải:** C2H5 – CHO có phân tử khối 92.
**Đáp án:** D. C2H5 – CHO.
**Câu 20:** Công thức phân tử của benzene là
**Giải:** Công thức phân tử của benzene là C6H6.
**Đáp án:** A. C6H6.
**Câu 21:** Hiện tượng hạt rắn xuất hiện ở đáy chai mật ong là
**Giải:** Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose.
**Đáp án:** C. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose.
**Câu 22:** Nhóm chất nào đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
**Giải:** CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH đều là dẫn xuất của hiđrocacbon.
**Đáp án:** B. CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
**Câu 23:** Làm đường từ mía thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
**Giải:** Làm đường từ mía thuộc phương pháp kết tinh.
**Đáp án:** C. Phương pháp kết tinh.
**Câu 24:** Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của (trừ các oxide của carbon, muối carbonate, cyanide, carbide).
**Giải:** Từ thích hợp điền vào chỗ trống là hydrogen.
**Đáp án:** B. hydrogen.
**Câu 25:** Công thức đơn giản nhất của vitamin A là
**Giải:** Công thức đơn giản nhất là C4H6O.
**Đáp án:** A. C4H6O.
**Câu 26:** Dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
**Giải:** CH3 CH2CHO, CH3 COCH3 là đồng phân của nhau.
**Đáp án:** C. CH3 CH2CHO, CH3 COCH3.
**Câu 27:** Hợp chất hữu cơ là
**Giải:** Hợp chất của carbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại.
**Đáp án:** D. Hợp chất của carbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại…
**Câu 28:** Chất nào dưới đây không phải là chất hữu cơ?
**Giải:** Ammonium carbonate không phải là chất hữu cơ.
**Đáp án:** D. Ammonium carbonate.
**Câu 29:** Công thức phân tử của X là
**Giải:** Với phần trăm khối lượng carbon là 82,76%, công thức phân tử là C5H12.
**Đáp án:** D. C5H12.
**Câu 30:** Phát biểu nào sau đây đúng?
**Giải:** Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
**Đáp án:** C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.