17/12/2024


17/12/2024
17/12/2024
Tuyệt vời! Bạn đã đưa ra một bộ câu hỏi rất chi tiết và bao quát về các kiến thức Vật lý lớp 6 và 7. Mình sẽ giải đáp từng phần một cách cụ thể và dễ hiểu nhất nhé.
Phần I: Vật lý
1. Xác định khối lượng riêng
Khối hộp chữ nhật:
Dụng cụ: Thước kẻ, cân.
Cách làm: Đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao của khối hộp. Tính thể tích V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao. Cân khối hộp để xác định khối lượng m. Áp dụng công thức: D = m/V.
Vật có hình dạng bất kì:
Dụng cụ: Bình chia độ, cân, vật cần đo.
Cách làm: Đổ nước vào bình chia độ đến vạch V1. Thả vật vào bình, nước dâng lên đến vạch V2. Thể tích của vật V = V2 - V1. Cân vật để xác định khối lượng m. Áp dụng công thức: D = m/V.
Chất lỏng:
Dụng cụ: Bình chia độ, cân.
Cách làm: Cân bình chia độ khi chưa có chất lỏng. Đổ một lượng chất lỏng vào bình, cân lại. Khối lượng chất lỏng m bằng hiệu số giữa hai lần cân. Đọc thể tích V của chất lỏng trên bình chia độ. Áp dụng công thức: D = m/V.
2. Áp suất
Đơn vị: Pascal (Pa), N/m², atm, mmHg, bar.
Tăng áp suất:
Tác dụng: Làm tăng lực ép lên diện tích bị ép.
Ví dụ: Bơm xe đạp, mài dao.
Giảm áp suất:
Tác dụng: Giảm lực ép lên diện tích bị ép.
Ví dụ: Lốp xe ô tô có rãnh, đinh tán trên đế giày.
3. Nguyên lý Pascal
Nguyên lý: Áp suất tác dụng lên một chất lỏng chứa trong một bình kín được truyền nguyên vẹn đến mọi nơi trong chất lỏng.
Ví dụ: Cần trục thủy lực, phanh thủy lực.
4. Áp suất khí quyển
Thí nghiệm: Lấy một cốc úp ngược đầy nước, đậy miếng bìa rồi úp ngược cốc. Miếng bìa không rơi xuống chứng tỏ có áp suất khí quyển tác dụng lên mặt dưới của miếng bìa.
Ứng dụng:
Giác hút: Tạo ra vùng chân không, áp suất khí quyển bên ngoài ép giác hút vào vật.
Bình xịt: Khi ấn vào bình, áp suất trong bình tăng, chất lỏng bị đẩy ra ngoài.
Tàu đệm khí: Tạo một lớp không khí ở dưới tàu, giảm ma sát với mặt đất.
Thay đổi áp suất đột ngột: Khi thay đổi độ cao, áp suất khí quyển thay đổi đột ngột, màng nhĩ trong tai chưa kịp điều chỉnh gây ra cảm giác ù tai, khó chịu.
5. Moment lực
Moment lực: Là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. M = F.d (trong đó M là moment lực, F là lực tác dụng, d là cánh tay đòn)
Tác dụng của đòn bẩy: Biến đổi lực về hướng và độ lớn để thuận tiện cho việc thực hiện công việc.
6. Sự nổi và chìm
Vật nổi: Khi lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.
Vật chìm: Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Định luật Ác-si-mét: Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên bằng một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Bài tập
Bài 1:
Trọng lượng của người: P = p.S = 1,7.10^4 N/m² x 0,03 m² = 510 N.
Bài 2:
Áp suất thầy Giang tác dụng lên sàn: P = 2.600/0,006 = 2.10^5 Pa.
Bài 3:
Lực đẩy Ác-si-mét: Fa = d.V = 10000 N/m³ x 0,0003 m³ = 3 N.
Bài 4:
Lực đẩy Ác-si-mét: Fa = Pkk - Pn = 2,7 N - 2,2 N = 0,5 N.
Phần II: Sinh học
Câu 1: Hệ tuần hoàn
Cấu tạo: Tim, mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch).
Thành phần máu: Hồng cầu (vận chuyển O2), bạch cầu (bảo vệ cơ thể), tiểu cầu (đông máu), huyết tương (chất lỏng mang các chất dinh dưỡng, chất thải).
Chức năng: Vận chuyển O2, CO2, chất dinh dưỡng, chất thải.
Hiến máu: Cứu sống người bệnh, duy trì nguồn máu dự trữ.
Bệnh: Thiếu máu, cao huyết áp, tim mạch.
Phòng chống: Ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn, khám sức khỏe định kỳ.
Câu 2: Hệ hô hấp
Cấu tạo: Mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi.
Chức năng: Trao đổi khí O2 và CO2.
Bệnh: Viêm phổi, hen suyễn, ung thư phổi.
Phòng chống: Trồng cây xanh, đeo khẩu trang, tránh hút thuốc.
Lưu ý: Đây là những kiến thức cơ bản. Để hiểu sâu hơn, bạn nên tham khảo thêm sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
Top thành viên trả lời