Giúp mình với!

Lý thuyết 1. Trình bày thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuyy Linhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là phần giải đáp cho các câu hỏi bạn đã đưa ra: ### 1. Trình bày thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng - **Khối hộp chữ nhật**: - **Chuẩn bị**: Một khối hộp chữ nhật (gỗ, kim loại, cục tẩy,...), cân điện tử, thước kẻ. - **Tiến hành**: 1. Đo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của khối hộp chữ nhật. 2. Tính thể tích (V) = chiều dài × chiều rộng × chiều cao. 3. Đo khối lượng (m) của khối hộp bằng cân. 4. Tính khối lượng riêng (d) = m/V. - **Vật có hình dạng bất kỳ**: - **Chuẩn bị**: Vật cần xác định khối lượng riêng, cân điện tử, bình chia độ hoặc cốc đong nước. - **Tiến hành**: 1. Đo khối lượng (m) của vật. 2. Nhúng vật vào nước trong bình chia độ và đo thể tích nước tăng lên (V). 3. Tính khối lượng riêng (d) = m/V. - **Chất lỏng**: - **Chuẩn bị**: Cốc đong, cân điện tử. - **Tiến hành**: 1. Đo khối lượng (m) của một lượng chất lỏng trong cốc đong. 2. Đo thể tích (V) của chất lỏng. 3. Tính khối lượng riêng (d) = m/V. ### 2. Liệt kê đơn vị đo áp suất thông dụng - Pascal (Pa) - Niu-tơn trên mét vuông (N/m²) - Bar - Atm (1 atm = 101325 Pa) - Torr (1 Torr = 133,322 Pa) **Công dụng của việc tăng, giảm áp suất**: - **Tăng áp suất**: Sử dụng trong hệ thống phanh xe hơi, máy bơm. - **Giảm áp suất**: Giúp tăng cường sức hút của bơm chân không, tạo áp suất thấp trong các thiết bị. ### 3. Nguyên lý Pascal - Nguyên lý Pascal phát biểu rằng: "Áp suất tác động lên một chất lỏng không nén trong một bình kín sẽ được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng". - **Ví dụ minh họa**: Máy nén thủy lực, nơi áp suất được truyền từ pít-tông nhỏ đến pít-tông lớn. ### 4. Thí nghiệm chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển - **Chuẩn bị**: Một cốc nước, một tấm nylon cứng, khay chứa. - **Tiến hành**: 1. Đặt tấm nylon lên miệng cốc chứa nước. 2. Lật ngược cốc lại và bỏ tay ra. Tấm nylon không rơi ra do áp suất khí quyển tác dụng lên nó. **Ứng dụng của áp suất không khí**: Giác mút dùng áp suất khí để giữ chặt, bình xịt phun sương, tàu đệm khí sử dụng áp suất để di chuyển. ### 5. Moment lực là gì? - Moment lực là đại lượng đặc trưng cho khả năng tạo ra lực quay của một lực tác dụng lên một vật quanh một điểm tựa. - **Tác dụng của đòn bẩy**: Đòn bẩy giúp giảm lực cần thiết để nâng vật lên, đồng thời thay đổi hướng của lực tác dụng. ### 6. Điều kiện để vật rắn nổi/chìm trong chất lỏng - **Chìm**: Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Archimedes (P > FA). - **Nổi**: Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Archimedes (P < FA). - **Lơ lửng**: Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Archimedes (P = FA). **Định luật Archimedes**: "Một vật chìm trong chất lỏng sẽ nhận được một lực đẩy từ chất lỏng đó, có độ lớn bằng trọng lượng của chất lỏng mà vật chiếm chỗ". ### Bài tập gợi ý - **Bài 1**: Trọng lượng của người = Áp suất × Diện tích = \(1,7 \times 10^4 \, N/m^2 \times 0,03 \, m^2 = 510 \, N\). - **Bài 2**: Áp suất = Trọng lượng / Diện tích = \(60 \times 9,8 \, N / (0,003 \, m^2 \times 2) = 9800000 \, Pa\). - **Bài 3**: Lực đẩy Archimedes = Khối lượng riêng của nước × Thể tích × g = \(1000 \times 0,0003 \times 9,8 = 2.94 \, N\). - **Bài 4**: Lực đẩy Archimedes = Trọng lượng trong không khí - Trọng lượng trong nước = \(2,7 \, N - 2,2 \, N = 0,5 \, N\). Hy vọng rằng các thông tin trên sẽ giúp bạn trong việc học tập! Nếu có thêm câu hỏi nào khác, hãy cho mình biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
hanh

17/12/2024

Tuyệt vời! Bạn đã đưa ra một bộ câu hỏi rất chi tiết và bao quát về các kiến thức Vật lý lớp 6 và 7. Mình sẽ giải đáp từng phần một cách cụ thể và dễ hiểu nhất nhé.

Phần I: Vật lý
1. Xác định khối lượng riêng
Khối hộp chữ nhật:
Dụng cụ: Thước kẻ, cân.
Cách làm: Đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao của khối hộp. Tính thể tích V = chiều dài x chiều rộng x chiều cao. Cân khối hộp để xác định khối lượng m. Áp dụng công thức: D = m/V.
Vật có hình dạng bất kì:
Dụng cụ: Bình chia độ, cân, vật cần đo.
Cách làm: Đổ nước vào bình chia độ đến vạch V1. Thả vật vào bình, nước dâng lên đến vạch V2. Thể tích của vật V = V2 - V1. Cân vật để xác định khối lượng m. Áp dụng công thức: D = m/V.
Chất lỏng:
Dụng cụ: Bình chia độ, cân.
Cách làm: Cân bình chia độ khi chưa có chất lỏng. Đổ một lượng chất lỏng vào bình, cân lại. Khối lượng chất lỏng m bằng hiệu số giữa hai lần cân. Đọc thể tích V của chất lỏng trên bình chia độ. Áp dụng công thức: D = m/V.
2. Áp suất
Đơn vị: Pascal (Pa), N/m², atm, mmHg, bar.
Tăng áp suất:
Tác dụng: Làm tăng lực ép lên diện tích bị ép.
Ví dụ: Bơm xe đạp, mài dao.
Giảm áp suất:
Tác dụng: Giảm lực ép lên diện tích bị ép.
Ví dụ: Lốp xe ô tô có rãnh, đinh tán trên đế giày.
3. Nguyên lý Pascal
Nguyên lý: Áp suất tác dụng lên một chất lỏng chứa trong một bình kín được truyền nguyên vẹn đến mọi nơi trong chất lỏng.
Ví dụ: Cần trục thủy lực, phanh thủy lực.
4. Áp suất khí quyển
Thí nghiệm: Lấy một cốc úp ngược đầy nước, đậy miếng bìa rồi úp ngược cốc. Miếng bìa không rơi xuống chứng tỏ có áp suất khí quyển tác dụng lên mặt dưới của miếng bìa.
Ứng dụng:
Giác hút: Tạo ra vùng chân không, áp suất khí quyển bên ngoài ép giác hút vào vật.
Bình xịt: Khi ấn vào bình, áp suất trong bình tăng, chất lỏng bị đẩy ra ngoài.
Tàu đệm khí: Tạo một lớp không khí ở dưới tàu, giảm ma sát với mặt đất.
Thay đổi áp suất đột ngột: Khi thay đổi độ cao, áp suất khí quyển thay đổi đột ngột, màng nhĩ trong tai chưa kịp điều chỉnh gây ra cảm giác ù tai, khó chịu.
5. Moment lực
Moment lực: Là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực. M = F.d (trong đó M là moment lực, F là lực tác dụng, d là cánh tay đòn)
Tác dụng của đòn bẩy: Biến đổi lực về hướng và độ lớn để thuận tiện cho việc thực hiện công việc.
6. Sự nổi và chìm
Vật nổi: Khi lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật.
Vật chìm: Khi lực đẩy Ác-si-mét nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Định luật Ác-si-mét: Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên bằng một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Bài tập
Bài 1:

Trọng lượng của người: P = p.S = 1,7.10^4 N/m² x 0,03 m² = 510 N.
Bài 2:

Áp suất thầy Giang tác dụng lên sàn: P = 2.600/0,006 = 2.10^5 Pa.
Bài 3:

Lực đẩy Ác-si-mét: Fa = d.V = 10000 N/m³ x 0,0003 m³ = 3 N.
Bài 4:

Lực đẩy Ác-si-mét: Fa = Pkk - Pn = 2,7 N - 2,2 N = 0,5 N.
Phần II: Sinh học
Câu 1: Hệ tuần hoàn
Cấu tạo: Tim, mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch).
Thành phần máu: Hồng cầu (vận chuyển O2), bạch cầu (bảo vệ cơ thể), tiểu cầu (đông máu), huyết tương (chất lỏng mang các chất dinh dưỡng, chất thải).
Chức năng: Vận chuyển O2, CO2, chất dinh dưỡng, chất thải.
Hiến máu: Cứu sống người bệnh, duy trì nguồn máu dự trữ.
Bệnh: Thiếu máu, cao huyết áp, tim mạch.
Phòng chống: Ăn uống lành mạnh, tập thể dục đều đặn, khám sức khỏe định kỳ.
Câu 2: Hệ hô hấp
Cấu tạo: Mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi.
Chức năng: Trao đổi khí O2 và CO2.
Bệnh: Viêm phổi, hen suyễn, ung thư phổi.
Phòng chống: Trồng cây xanh, đeo khẩu trang, tránh hút thuốc.
Lưu ý: Đây là những kiến thức cơ bản. Để hiểu sâu hơn, bạn nên tham khảo thêm sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved