nnNsnmmsksnnbbb

Geraniol a) Công thức của geranyl acetate là $CH_3COOC_{ts}H_{tr}$ b) Geraniol có đồng phân hì
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quỳnh Hoa
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1: Geraniol và Geranyl acetate** a) Công thức của geranyl acetate là $CH_3COOC_{10}H_{18}$. (Công thức đúng là $C_{12}H_{22}O_2$) b) Geraniol có đồng phân hình học. (Đúng, geraniol có đồng phân cis-trans) c) Geranyl acetate là ester no đơn chức. (Đúng, geranyl acetate là ester no đơn chức) d) Hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%. (Đúng, hiệu suất phản ứng este hóa có thể đạt 60%) **Câu 2: Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường** a. Cả 3 trường hợp trên đều mắc bệnh đái tháo đường. (Đúng, tất cả đều có mức glucose trong máu cao) b. Người huyết áp thấp khi có dấu hiệu như chóng mặt, choáng váng, buồn nôn có thể uống nước đường. (Đúng, nước đường có thể giúp tăng cường glucose trong máu) c. Mục tiêu điều trị đái tháo đường cho người cao tuổi với kỳ vọng sống trung bình là hạ glucose trong máu trước khi ăn khoảng 5,0 - 7,6 mmol/L. (Đúng, đây là mục tiêu hợp lý cho người cao tuổi) d. Có thể sử dụng các thực phẩm chứa tinh bột như khoai lang nướng, bánh mì,... và tăng cường sử dụng rau xanh để điều trị đái tháo đường. (Đúng, chế độ ăn uống hợp lý rất quan trọng trong điều trị đái tháo đường) **Câu 3: Naftifine** a. Naftifine là amine bậc III. (Đúng, naftifine là amine bậc III) b. Naftifine thuộc loại arylamine. (Sai, naftifine không phải là arylamine) c. Naftifine tác dụng với $HNO_2$ tạo ra alcohol đơn chức. (Sai, phản ứng này không tạo ra alcohol đơn chức) d. Naftifine có thể tác dụng với hydrochloric acid tạo thành muối naftifine hydrochloride có công thức phân tử $C_2H_2NCl$. (Sai, công thức phân tử của muối này không chính xác) **Câu 4: Điện phân dung dịch $CuSO_4$** Để tính toán lượng đồng thu được từ điện phân, ta cần biết số mol của $Cu^{2+}$ trong dung dịch. 1. Tính số mol của $CuSO_4$ trong 500 mL dung dịch 0,8 M: \[ n = C \times V = 0,8 \, mol/L \times 0,5 \, L = 0,4 \, mol \] 2. Tại anode, phản ứng xảy ra là: \[ 2H_2O \rightarrow O_2 + 4H^+ + 4e^- \] 3. Tại cathode, phản ứng xảy ra là: \[ Cu^{2+} + 2e^- \rightarrow Cu \] 4. Tính số mol của $O_2$ thu được: - Thể tích $O_2$ thu được là 3,09875 L (đkc). - Sử dụng công thức: $n = \frac{V}{22,4} = \frac{3,09875}{22,4} \approx 0,138 mol$ 5. Tính số mol electron cần thiết cho phản ứng: - Từ phản ứng ở anode, 4 mol electron tạo ra 1 mol $O_2$, do đó: \[ n_{e^-} = 4 \times n_{O_2} = 4 \times 0,138 \approx 0,552 \, mol \] 6. Tính tổng số mol electron từ cường độ dòng điện: - Thời gian điện phân $t$ được tính bằng công thức: \[ t = \frac{Q}{I} = \frac{n_{e^-} \times F}{I} \] với $F$ là hằng số Faraday (96485 C/mol). - Số mol electron từ 10A trong thời gian $t$: \[ n_{e^-} = \frac{I \times t}{F} \] Kết luận: Dựa vào các thông số trên, ta có thể tính toán và xác định được lượng đồng thu được từ điện phân.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Hermione

18/04/2025

Quỳnh Hoa

Câu 3: Naftifine là một chất có cấu tạo là hợp chất chứa amin. Các lựa chọn đúng về Naftifine là:

  • a) Naftifine là amine bậc III. (Đúng)
  • b) Naftifine thuộc nhóm arylamine. (Sai, Naftifine không phải là arylamine)
  • c) Naftifine tác dụng với HNO₃ tạo ra alcohol đơn chức. (Sai, Naftifine không tác dụng như vậy)
  • d) Naftifine có thể tác dụng với hydrochloric acid tạo thành muối naftifine hydrochloride có công thức phần tử C₁₈H₁₈NCl. (Đúng)

Câu 4: Điện phân dung dịch CuSO₄ 0,8 M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 10A, thu được 3,0987S khí oxygen (ở anode).

Để tính thời gian điện phân, ta sử dụng công thức Faraday:

I = nFz / t

Trong đó:

  • I: cường độ dòng điện (A)
  • n: số mol electron tham gia phản ứng
  • F: hằng số Faraday (96485 C/mol)
  • z: số electron cần thiết để oxi hóa 1 mol của chất tham gia phản ứng
  • t: thời gian điện phân (s)

Biết rằng 1 mol O₂ tạo ra khi 4 mol electron tham gia phản ứng (vì mỗi phân tử O₂ yêu cầu 4 electron).

  • Số mol O₂ thu được là: n = 3,0987 g / 32 g/mol ≈ 0,0969 mol
  • Tổng số electron cần thiết cho 0,0969 mol O₂ là: 0,0969 mol × 4 = 0,3876 mol electron.

Dùng công thức tính thời gian: t = nFz / I

t = (0,3876 mol × 96485 C/mol) / 10 A ≈ 3730,1 s ≈ 62 phút.

Vậy thời gian điện phân là khoảng 62 phút.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved