**Câu 1:**
a) Độ biến thiên nội năng ở ngăn A là 103,2J. **Đúng**
Giải thích: Nhiệt lượng truyền vào là 100J, nhưng do có lực ma sát 16N tác dụng lên pittong trong khoảng cách 0,2m, công của lực ma sát là:
\[ A = F \cdot d = 16 \, N \cdot 0,2 \, m = 3,2 \, J \]
Vậy độ biến thiên nội năng ở ngăn A là:
\[ \Delta U_A = Q - A = 100 \, J - 3,2 \, J = 96,8 \, J \]
=> Đáp án là **sai**.
b) Độ biến thiên nội năng ở ngăn B là 96,8J. **Đúng**
Giải thích: Độ biến thiên nội năng ở ngăn B sẽ bằng công mà pittong thực hiện, tức là 3,2J. Vậy:
\[ \Delta U_B = A = 3,2 \, J \]
=> Đáp án là **sai**.
c) Tổng độ biến thiên nội năng cả ngăn A và ngăn B là 100J. **Đúng**
Giải thích: Tổng độ biến thiên nội năng là:
\[ \Delta U_A + \Delta U_B = 96,8 \, J + 3,2 \, J = 100 \, J \]
=> Đáp án là **đúng**.
d) Độ biến thiên nội năng ở ngăn A bé hơn ở ngăn B. **Sai**
Giải thích: Độ biến thiên nội năng ở ngăn A là 96,8J, còn ở ngăn B là 3,2J. Vậy độ biến thiên nội năng ở ngăn A lớn hơn.
=> Đáp án là **sai**.
---
**Câu 2:**
a) Nhiệt lượng cần hóa hơi hoàn toàn 5 lít nước ở 40°C là 107J. **Sai**
Giải thích: Để tính nhiệt lượng cần thiết để hóa hơi, trước tiên cần tính nhiệt lượng để đun nóng nước từ 40°C đến 100°C:
\[ Q_1 = m \cdot c \cdot \Delta T = 5 \, l \cdot 1000 \, kg/m^3 \cdot 4200 \, J/kg.K \cdot (100 - 40) \, K = 1260000 \, J \]
Sau đó, nhiệt lượng cần để hóa hơi:
\[ Q_2 = m \cdot L = 5 \, l \cdot 1000 \, kg/m^3 \cdot 2,26 \cdot 10^6 \, J/kg = 11300000 \, J \]
=> Tổng nhiệt lượng là:
\[ Q_{total} = Q_1 + Q_2 = 1260000 + 11300000 = 12560000 \, J \]
=> Đáp án là **sai**.
b) Khi cung cấp nhiệt lượng 8.10^6J thì vẫn còn 2,98 lít nước chưa hóa hơi hết. **Đúng**
Giải thích: Nhiệt lượng 8.10^6J không đủ để hóa hơi hoàn toàn, sau khi tính toán, sẽ thấy còn lại một lượng nước chưa hóa hơi.
=> Đáp án là **đúng**.
c) Khi cung cấp nhiệt lượng 10^6J thì nước sôi ở 100°C. **Sai**
Giải thích: Nhiệt lượng 10^6J không đủ để đun nóng nước từ 40°C đến 100°C.
=> Đáp án là **sai**.
d) Khi cung cấp nhiệt lượng 15.10^7J thì nước hóa hơi hoàn toàn. **Đúng**
Giải thích: Nhiệt lượng này đủ để đun nóng và hóa hơi hoàn toàn 5 lít nước.
=> Đáp án là **đúng**.
---
**Câu 3:**
a) Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích. **Sai**
Giải thích: Trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
=> Đáp án là **sai**.
b) Tích của áp suất và thể tích là một hằng số. **Đúng**
Giải thích: Theo định luật Boyle, PV = hằng số trong quá trình đẳng nhiệt.
=> Đáp án là **đúng**.
c) Trên giản đồ p - V, đồ thị là một nhánh của đường hypebol. **Đúng**
Giải thích: Đồ thị p-V trong quá trình đẳng nhiệt là một đường hypebol.
=> Đáp án là **đúng**.
d) Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. **Đúng**
Giải thích: Theo định luật Boyle, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích trong quá trình đẳng nhiệt.
=> Đáp án là **đúng**.
---
**Câu 4:**
a) Mật độ phân tử khí trong bình là: $6,023.10^{19}~hạt/m^3$. **Đúng**
Giải thích: Mật độ phân tử được tính bằng công thức:
\[ n = \frac{m}{M} \]
và sau đó tính mật độ.
=> Đáp án là **đúng**.
b) Động năng trung bình của các phân tử khí ôxi là $\overline{W_đ}=6,23.10^{-21}J$. **Đúng**
Giải thích: Động năng trung bình được tính bằng công thức:
\[ \overline{W_đ} = \frac{3}{2} kT \]
với k là hằng số Boltzmann.
=> Đáp án là **đúng**.
c) Nhiệt độ của khối khí bằng 300,9 K. **Đúng**
Giải thích: Nhiệt độ được tính từ áp suất và thể tích theo phương trình trạng thái khí lý tưởng.
=> Đáp án là **đúng**.
d) Trung bình bình phương vận tốc của các phần tử chất khí là 234475 m/s. **Sai**
Giải thích: Cần tính toán lại dựa trên công thức vận tốc trung bình.
=> Đáp án là **sai**.