giải hết các câu dướiii đâyyy giúpppp mình nhé

II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 61: Viết công thức cấu tạo của $HNO_3$ và $H_2SO_4.$ Tro
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hmyyy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 61:** - Công thức cấu tạo của $HNO_3$ (axit nitric) là: ``` O || H - N - O - H | O ``` - Công thức cấu tạo của $H_2SO_4$ (axit sulfuric) là: ``` O || HO - S - O - H | O ``` - Trong phân tử $HNO_3$, nguyên tử N có hóa trị là 5 và số oxi hóa là +5. - Trong phân tử $H_2SO_4$, nguyên tử S có hóa trị là 6 và số oxi hóa là +6. **Câu 62:** a) Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm: - Đường saccharose bị phân hủy bởi axit sulfuric đặc: \[ C_{12}H_{22}O_{11} + H_2SO_4 \rightarrow C + H_2O + SO_2 \] - Phản ứng này tạo ra carbon (C) và nước (H2O), đồng thời sinh ra khí SO2. b) Thí nghiệm trên chứng minh tính chất hóa học của dung dịch sulfuric acid đặc là tính chất hút ẩm và tính chất oxi hóa mạnh. **Câu 63:** 1. Phản ứng từ $FeS_2$ đến $SO_2$: \[ 4FeS_2 + 11O_2 \rightarrow 4Fe + 8SO_2 \] 2. Phản ứng từ $SO_2$ đến $SO_3$: \[ 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2SO_3 \] 3. Phản ứng từ $SO_3$ đến $H_2SO_4$: \[ SO_3 + H_2O \rightarrow H_2SO_4 \] 4. Phản ứng từ $H_2SO_4$ đến $(NH_4)_2SO_4$: \[ H_2SO_4 + 2NH_3 \rightarrow (NH_4)_2SO_4 \] **Câu 64:** - Tính số mol của các nguyên tố trong nicotine: - C: \( \frac{74,07}{12} = 6,17 \) mol - H: \( \frac{8,65}{1} = 8,65 \) mol - N: \( \frac{17,28}{14} = 1,23 \) mol - Tính tỉ lệ nguyên tố: - C: 6,17 mol - H: 8,65 mol - N: 1,23 mol - Chia cho số mol nhỏ nhất (1,23): - C: \( \frac{6,17}{1,23} \approx 5 \) - H: \( \frac{8,65}{1,23} \approx 7 \) - N: \( \frac{1,23}{1,23} = 1 \) - Công thức phân tử của nicotine là \( C_5H_7N \). **Câu 65:** - Tính số mol của các nguyên tố trong TNT: - C: \( \frac{37,00}{12} = 3,08 \) mol - H: \( \frac{2,20}{1} = 2,20 \) mol - O: \( \frac{42,29}{16} = 2,64 \) mol - N: \( \frac{18,51}{14} = 1,32 \) mol - Tính tỉ lệ nguyên tố: - C: 3,08 mol - H: 2,20 mol - O: 2,64 mol - N: 1,32 mol - Chia cho số mol nhỏ nhất (1,32): - C: \( \frac{3,08}{1,32} \approx 2,33 \) - H: \( \frac{2,20}{1,32} \approx 1,67 \) - O: \( \frac{2,64}{1,32} \approx 2 \) - N: \( \frac{1,32}{1,32} = 1 \) - Công thức phân tử của TNT là \( C_7H_5N_3O_6 \). **Câu 66:** a) Tinh dầu nằm ở phần A (phần trên của thiết bị). b) Nên dùng phương pháp chưng cất để tách A và B ra khỏi nhau. c) Vai trò của ống sinh hàn trong thí nghiệm là làm mát hơi nước để ngưng tụ thành lỏng. d) Ống sinh hàn phải lắp sao cho dòng nước lạnh đi từ dưới lên trên để đảm bảo hiệu quả làm mát, giúp hơi nước ngưng tụ nhanh chóng và không làm nước nóng chảy ngược lại vào trong ống sinh hàn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Giải chi tiết các câu hỏi hóa học
Câu 61:
Công thức cấu tạo:
HNO₃: H - O - N = O
H₂SO₄: H - O - S(=O)₂ - OH
Hóa trị và số oxi hóa:
Trong HNO₃:
N có hóa trị V và số oxi hóa +5
Trong H₂SO₄:
S có hóa trị VI và số oxi hóa +6
Câu 62:
a) Phương trình hóa học: C₁₂H₂₂O₁₁ + 12H₂SO₄ → 12C + 11H₂O + 12SO₂ (Đường) (Axit sunfuric) (Than) (Nước) (Khí sunfurơ)
b) Tính chất hóa học:
Tính háo nước: H₂SO₄ đặc hút mạnh nước từ các hợp chất hữu cơ.
Tính oxi hóa mạnh: H₂SO₄ đặc oxi hóa đường thành carbon.
Câu 63:
4FeS₂ + 11O₂ → 2Fe₂O₃ + 8SO₂
2SO₂ + O₂ → 2SO₃ (Điều kiện: xúc tác V₂O₅, nhiệt độ)
SO₃ + H₂O → H₂SO₄
2NH₃ + H₂SO₄ → (NH₄)₂SO₄
Câu 64:
Giải:
Gọi công thức phân tử của nicotine là CₓHᵧN₂.
Ta có hệ phương trình: 12x/162 = 74,07% y/162 = 8,65% 28/162 = 17,28%
Giải hệ phương trình, ta được: x ≈ 10; y ≈ 14; z ≈ 2
Vậy công thức phân tử của nicotine là C₁₀H₁₄N₂.
Câu 65:
Giải:
Tương tự câu 64, ta gọi công thức phân tử của TNT là CₓHᵧN₃O₆ (vì có 3 nhóm NO₂).
Giải hệ phương trình tương tự, ta được: x ≈ 7; y ≈ 5; z = 3; t = 6
Vậy công thức phân tử của TNT là C₇H₅N₃O₆.
Câu 66:
a) Tinh dầu nằm ở phần B: Vì tinh dầu thường nhẹ hơn nước và ít tan trong nước, nên nó sẽ nổi lên trên lớp nước.
b) Phương pháp để tách A và B:
Phương pháp chiết: Dùng phễu chiết để tách hai lớp chất lỏng không trộn lẫn.
c) Vai trò của ống sinh hàn:
Làm lạnh hơi hỗn hợp (hơi nước và hơi tinh dầu) để ngưng tụ thành chất lỏng.
d) Vì sao dòng nước lạnh đi từ dưới lên trên:
Để đảm bảo toàn bộ ống sinh hàn được làm lạnh đều, hiệu quả quá trình ngưng tụ sẽ cao hơn. Nếu dòng nước đi từ trên xuống, phần trên của ống có thể không được làm lạnh đầy đủ, dẫn đến một phần hơi nước không ngưng tụ được.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved