111111111111111

PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của sjnqnd sựnd
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai.** **Câu 1:** a) (hiểu) Tên gọi của X là methyl hexanoate. **Sai**. Tên gọi đúng của X là butyl butyrate, không phải methyl hexanoate. b) (biết) X là ester no, đơn chức, mạch hở. **Đúng**. Ester này là no, đơn chức và có mạch hở. c) (vận dụng) Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 42,62% về khối lượng. **Sai**. Tính toán khối lượng của các nguyên tố trong công thức sẽ cho kết quả khác. d) (biết) Công thức cấu tạo của X là $C_3H_7COOC_2H_8$. **Sai**. Công thức cấu tạo đúng của X là $C_4H_8O_2$. **Câu 2:** a. (hiểu) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc. **Đúng**. Nước ép quả nho chứa glucose, có khả năng tráng bạc. b. (biết) Saccharose là carbohydrate có nhiều trong củ cải đường. **Đúng**. Saccharose có nhiều trong củ cải đường. c. (hiểu) Có thể dùng dung dịch $AgNO_2/NH_3$ (thuốc thử Tollens) để phân biệt glucose và fructose. **Sai**. Glucose và fructose đều là đường khử, không thể phân biệt bằng thuốc thử này. d. (vận dụng) Ngâm ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm glucose và $AgNO_2/NH_3$ trong nước nóng, thấy có kết tủa Ag bám trên thành ống nghiệm. **Đúng**. Glucose sẽ phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa Ag. --- **PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.** **Câu 1:** (hiểu) Ứng với công thức phân tử $C_4H_3NO_2$ có bao nhiêu a-amino acid đồng phân cấu tạo của nhau? **Đáp án:** 3 **Câu 2:** (hiểu) Cho các chất sau: glucose, fructose, maltose, saccharose và tinh bột. Trong số các chất trên, có bao nhiêu chất vừa tạo hợp chất màu xanh lam với $Cu(OH)_2NaOH.$ vừa tạo kết tủa Ag với thuốc thử Tollens và làm mất màu nước bromine? **Đáp án:** 2 (glucose và fructose) **Câu 3:** (vận dụng) 560 mL H₂ ở điều kiện chuẩn được tiêu thụ bởi một pin nhiên liệu trong 10 phút sản xuất được dòng điện bao nhiêu A? **Đáp án:** 0.56 A (tính toán dựa trên số mol H₂ và dòng điện sản xuất).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Tiểu Ánh

24/12/2024

CAAU 1

a) (hiểu) Tên gọi của X là methyl hexanoate. Sai.

  • Từ sản phẩm thu được sau phản ứng xà phòng hóa, ta suy ra công thức của ester X là C₃H₇COOC₂H₅ (ethyl butyrate).
  • Methyl hexanoate có công thức CH₃(CH₂)₄COOCH₃, không phù hợp với sản phẩm thu được.

b) (biết) X là ester no, đơn chức, mạch hở. Đúng.

  • Từ công thức C₃H₇COOC₂H₅, ta thấy X là este no (không có liên kết đôi hoặc ba), đơn chức (chỉ có một nhóm chức este) và mạch hở (không có vòng).

c) (vận dụng) Trong X, nguyên tố oxygen chiếm 42,62% về khối lượng. Sai.

  • Công thức phân tử của X là C₅H₁₀O₂.
  • Khối lượng mol của X: M(X) = 512 + 101 + 2*16 = 102 (g/mol).
  • Phần trăm khối lượng của O trong X: (32/102)*100% ≈ 31,37%.

d) (biết) Công thức cấu tạo là của X là C₃H₇COOC₂H₈. Sai.

  • Công thức cấu tạo đúng của X là C₃H₇COOC₂H₅. Công thức C₃H₇COOC₂H₈ không hợp lý về số liên kết của các nguyên tử.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved