Jdjdkdjvdvveh

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyễn ân

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

25/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 26:** a) Sai. Nguyên tử Na có lớp electron ngoài cùng không bền vững, vì nó chỉ có 1 electron ở lớp ngoài cùng. b) Sai. Nguyên tử Na có xu hướng nhường 1 electron, trong khi Mg có xu hướng nhường 2 electron. c) Đúng. Nguyên tử Mg có xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững. d) Sai. Nguyên tử Na nhường 1 electron, trong khi Mg nhường 2 electron, nên Na không có xu hướng nhường nhiều hơn Mg. **Câu 27:** a) Đúng. Liên kết hóa học là sự trao đổi hoặc chia sẻ electron giữa các nguyên tử. b) Đúng. Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường có xu hướng nhận thêm electron để đạt 8 electron. c) Đúng. Nguyên tử nitrogen có xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt cấu hình electron khí hiếm. d) Đúng. Phân tử H2 được hình thành từ 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron. **Câu 28:** a) Đúng. NaCl có cấu trúc mạng tinh thể. b) Sai. Cả Na và Cl đều có thể tham gia các phản ứng hóa học, nhưng Na dễ dàng hơn. c) Đúng. Trong hợp chất NaCl, Na sẽ nhường 1 electron và Cl sẽ nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững. d) Sai. Nguyên tử Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng, trong khi Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng. **Câu 29:** a) Đúng. Nguyên tử X (Kali, số hiệu 19) có xu hướng nhường 1 electron. b) Đúng. Khi hình thành liên kết với nguyên tử X, nguyên tử Y (Cl, số hiệu 17) nhận 1 electron. c) Sai. Nguyên tử Y có xu hướng nhận electron, trong khi X có xu hướng nhường electron. d) Đúng. Nguyên tử Y có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như khí hiếm Ar. **Câu 30:** a) Đúng. Phân tử N2 được tạo thành do mỗi nguyên tử N đã góp chung 3 electron hóa trị, tạo nên 3 cặp electron chung. b) Sai. Để tạo thành NH3, N sẽ không bỏ ra 3 electron mà sẽ chia sẻ 3 electron với 3 nguyên tử H. c) Đúng. Phân tử H2 được hình thành từ 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron. d) Sai. Sau khi hình thành liên kết, xung quanh mỗi nguyên tử H có 1 cặp electron chung, không giống lớp vỏ bền vững của khí hiếm Ne.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
luanbang

25/12/2024

d) Nguyên tử Na có xu hướng nhường nhiều hơn nguyên tử Mg 1 electron.

Đúng. Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng, trong khi Mg có 2 electron. Vì vậy, Na nhường 1 electron ít hơn so với Mg.
Câu 27: Hãy chọn phát biểu Đúng hoặc Sai
a) Liên kết hóa học là sự trao đổi electron giữa các nguyên tử tạo thành phân tử.

Sai. Liên kết hóa học có thể được hình thành không chỉ qua sự trao đổi electron (như liên kết ion) mà còn qua sự chia sẻ electron (như liên kết cộng hóa trị).
b) Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường có xu hướng nhận thêm electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng tạo thành ion âm.

Đúng. Các nguyên tố phi kim (như oxy, halogen) có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm (có 8 electron ở lớp ngoài cùng).
c) Nguyên tử nitrogen có xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt cấu hình electron khí hiếm.

Đúng. Nitrogen (N) có 5 electron ở lớp ngoài cùng và cần nhận thêm 3 electron để đạt cấu hình giống khí hiếm Neon (8 electron).
d) Phân tử H₂O được hình thành từ 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.

Đúng. Phân tử H₂O (nước) được hình thành từ sự chia sẻ electron giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O, tạo thành liên kết cộng hóa trị.
Câu 28: Muối ăn NaCl được tạo nên từ hai nguyên tố sodium (11Na) và chlorine (17Cl).
a) NaCl có cấu trúc mạng tinh thể.

Đúng. NaCl (muối ăn) có cấu trúc tinh thể dạng lập phương, với các ion Na⁺ và Cl⁻ xếp thành mạng tinh thể đều.
b) Chỉ có Na dễ dàng tham gia các phản ứng hóa học.

Sai. Cả Na và Cl đều dễ dàng tham gia phản ứng hóa học. Na dễ dàng nhường 1 electron, còn Cl dễ dàng nhận 1 electron.
c) Trong hợp chất này Na sẽ nhường 1 electron và Cl sẽ nhận 1 electron của Na để đạt cấu hình có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

Đúng. Na nhường 1 electron cho Cl, và Cl nhận electron này để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon.
d) Cả 2 nguyên tử Na và Cl đều có 1 electron lớp ngoài cùng.

Sai. Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng, còn Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 29: Số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố X và Y lần lượt là 19 và 17.
a) Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử X có xu hướng nhường 2 electron.

Sai. Nguyên tử X (Kali, K) có 1 electron ở lớp ngoài cùng và có xu hướng nhường 1 electron để trở thành ion K⁺.
b) Khi hình thành liên kết với nguyên tử X, nguyên tử Y nhận 1 electron.

Đúng. Nguyên tử Y (Clor, Cl) có 7 electron ở lớp ngoài cùng và có xu hướng nhận 1 electron để trở thành ion Cl⁻.
c) Trong các phản ứng hóa học, cả hai nguyên tử X và Y đều có xu hướng nhường electron.

Sai. X (Kali) nhường electron, còn Y (Clor) nhận electron. Do đó, chỉ X có xu hướng nhường electron.
d) Có mỗi nguyên tử Y có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như khí hiếm trong các phản ứng hóa học.

Đúng. Nguyên tử Y (Cl) có xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon.
Câu 30: Vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành phân tử NH₃ và H₂O
a) Phân tử NH₃ được tạo thành do mỗi nguyên tử N đã góp chung 3 electron hóa trị, tạo nên 3 cặp electron chung.

Đúng. Trong phân tử NH₃, nguyên tử N góp 3 electron với mỗi nguyên tử H, tạo 3 cặp electron chung.
b) Để tạo thành NH₃, N sẽ bỏ ra 3 electron và 3H mỗi H bỏ ra 1 electron để góp chung.

Sai. Nitrogen không bỏ ra 3 electron mà góp chung 3 electron với 3 nguyên tử H trong liên kết cộng hóa trị.
c) Phân tử H₂O được hình thành từ 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.

Sai. Phân tử H₂O được hình thành từ 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H. Nguyên tử O góp 2 electron và mỗi H góp 1 electron, tạo thành liên kết cộng hóa trị.
d) Sau khi hình thành liên kết, xung quanh mỗi nguyên tử H có một đôi electron chung, giống lớp vỏ bền vững của khí.

Sai. Mỗi nguyên tử H trong phân tử H₂O không có một đôi electron chung; mỗi H chỉ có 1 electron chung trong mỗi liên kết với O.
Tóm tắt Đúng/Sai:
Câu 26:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 27:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 28:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
Câu 29:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Câu 30:
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Sai

 

 


 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved