Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
25/12/2024
25/12/2024
d) Nguyên tử Na có xu hướng nhường nhiều hơn nguyên tử Mg 1 electron.
Đúng. Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng, trong khi Mg có 2 electron. Vì vậy, Na nhường 1 electron ít hơn so với Mg.
Câu 27: Hãy chọn phát biểu Đúng hoặc Sai
a) Liên kết hóa học là sự trao đổi electron giữa các nguyên tử tạo thành phân tử.
Sai. Liên kết hóa học có thể được hình thành không chỉ qua sự trao đổi electron (như liên kết ion) mà còn qua sự chia sẻ electron (như liên kết cộng hóa trị).
b) Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron ở lớp ngoài cùng thường có xu hướng nhận thêm electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng tạo thành ion âm.
Đúng. Các nguyên tố phi kim (như oxy, halogen) có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm (có 8 electron ở lớp ngoài cùng).
c) Nguyên tử nitrogen có xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt cấu hình electron khí hiếm.
Đúng. Nitrogen (N) có 5 electron ở lớp ngoài cùng và cần nhận thêm 3 electron để đạt cấu hình giống khí hiếm Neon (8 electron).
d) Phân tử H₂O được hình thành từ 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.
Đúng. Phân tử H₂O (nước) được hình thành từ sự chia sẻ electron giữa 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O, tạo thành liên kết cộng hóa trị.
Câu 28: Muối ăn NaCl được tạo nên từ hai nguyên tố sodium (11Na) và chlorine (17Cl).
a) NaCl có cấu trúc mạng tinh thể.
Đúng. NaCl (muối ăn) có cấu trúc tinh thể dạng lập phương, với các ion Na⁺ và Cl⁻ xếp thành mạng tinh thể đều.
b) Chỉ có Na dễ dàng tham gia các phản ứng hóa học.
Sai. Cả Na và Cl đều dễ dàng tham gia phản ứng hóa học. Na dễ dàng nhường 1 electron, còn Cl dễ dàng nhận 1 electron.
c) Trong hợp chất này Na sẽ nhường 1 electron và Cl sẽ nhận 1 electron của Na để đạt cấu hình có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
Đúng. Na nhường 1 electron cho Cl, và Cl nhận electron này để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon.
d) Cả 2 nguyên tử Na và Cl đều có 1 electron lớp ngoài cùng.
Sai. Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng, còn Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 29: Số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố X và Y lần lượt là 19 và 17.
a) Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử X có xu hướng nhường 2 electron.
Sai. Nguyên tử X (Kali, K) có 1 electron ở lớp ngoài cùng và có xu hướng nhường 1 electron để trở thành ion K⁺.
b) Khi hình thành liên kết với nguyên tử X, nguyên tử Y nhận 1 electron.
Đúng. Nguyên tử Y (Clor, Cl) có 7 electron ở lớp ngoài cùng và có xu hướng nhận 1 electron để trở thành ion Cl⁻.
c) Trong các phản ứng hóa học, cả hai nguyên tử X và Y đều có xu hướng nhường electron.
Sai. X (Kali) nhường electron, còn Y (Clor) nhận electron. Do đó, chỉ X có xu hướng nhường electron.
d) Có mỗi nguyên tử Y có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như khí hiếm trong các phản ứng hóa học.
Đúng. Nguyên tử Y (Cl) có xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm Argon.
Câu 30: Vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành phân tử NH₃ và H₂O
a) Phân tử NH₃ được tạo thành do mỗi nguyên tử N đã góp chung 3 electron hóa trị, tạo nên 3 cặp electron chung.
Đúng. Trong phân tử NH₃, nguyên tử N góp 3 electron với mỗi nguyên tử H, tạo 3 cặp electron chung.
b) Để tạo thành NH₃, N sẽ bỏ ra 3 electron và 3H mỗi H bỏ ra 1 electron để góp chung.
Sai. Nitrogen không bỏ ra 3 electron mà góp chung 3 electron với 3 nguyên tử H trong liên kết cộng hóa trị.
c) Phân tử H₂O được hình thành từ 2 nguyên tử H bởi sự góp chung electron.
Sai. Phân tử H₂O được hình thành từ 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H. Nguyên tử O góp 2 electron và mỗi H góp 1 electron, tạo thành liên kết cộng hóa trị.
d) Sau khi hình thành liên kết, xung quanh mỗi nguyên tử H có một đôi electron chung, giống lớp vỏ bền vững của khí.
Sai. Mỗi nguyên tử H trong phân tử H₂O không có một đôi electron chung; mỗi H chỉ có 1 electron chung trong mỗi liên kết với O.
Tóm tắt Đúng/Sai:
Câu 26:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 27:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
Câu 28:
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Sai
Câu 29:
a) Sai
b) Đúng
c) Sai
d) Đúng
Câu 30:
a) Đúng
b) Sai
c) Sai
d) Sai
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
16 phút trước
2 giờ trước
7 giờ trước
7 giờ trước
Top thành viên trả lời