avatar
level icon
lan anh

8 giờ trước

hoá học lớp 10

$C.~1s^22s^22p^4.$ $D.~15=x=1$ Câu 23: lon $O^{2-}$ không có cùng s
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của lan anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 23:** Để xác định ion \( O^{2-} \) có số electron giống với nguyên tử hoặc ion nào, ta cần tính số electron của ion này. Ion \( O^{2-} \) có 8 electron (do O là nguyên tố oxy có số hiệu nguyên tử 8 và ion \( O^{2-} \) nhận thêm 2 electron). - Ne (Neon) có 10 electron. - F (Fluor) có 9 electron. - Cl' (Clor) có 17 electron. - \( Mg^{2+} \) có 10 electron (do Magie có 12 electron và mất 2 electron). Vậy, \( O^{2-} \) không có cùng số electron với nguyên tử hoặc ion nào, đáp án là **A. Ne**. --- **Câu 24:** Anion \( X^{2-} \) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \( 3s^2 3p^6 \). Số electron ở lớp vỏ ngoài cùng là tổng số electron của lớp \( 3s \) và lớp \( 3p \). - Lớp \( 3s \) có 2 electron. - Lớp \( 3p \) có 6 electron. Tổng số electron ở lớp vỏ của \( X^{2-} \) là \( 2 + 6 = 8 \). Tuy nhiên, số electron của anion \( X^{2-} \) cần được tính với tổng số electron trong cấu hình của nó. Nếu cấu hình ngoài cùng là \( 3s^2 3p^6 \) thì nó có tổng cộng 18 electron. Vậy đáp án là **A. 18**. --- **Câu 25:** Cấu hình electron của nguyên tố M là \( 1s^2 2s^2 2p^4 \). Để xác định số electron độc thân của M, ta xem xét phân lớp \( 2p \). Phân lớp \( 2p \) có 4 electron. Theo quy tắc Hund, trong một phân lớp, electron sẽ được phân bố vào các orbital trước khi ghép đôi. - Ở phân lớp \( 2p \), có 4 electron, trong đó có 2 orbital sẽ có 1 electron độc thân và 1 orbital sẽ có 2 electron ghép đôi. Do đó, số electron độc thân là 2. Vậy đáp án là **B. 2**. --- **Câu 26:** Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Số hiệu nguyên tử 14 tương ứng với nguyên tố Si (Silic). Electron cuối cùng điền vào phân lớp \( 3p \) (bởi cấu hình của Si là \( 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^2 \)). Vậy đáp án là **C. M, p**. --- **Câu 27:** Nguyên tử Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Nếu lớp thứ ba có 14 electron, điều này cho thấy số electron tổng cộng là 34. Cấu hình electron sẽ được viết theo thứ tự năng lượng là: - 2 electron ở lớp thứ nhất (1s) - 2 electron ở lớp thứ hai (2s) - 6 electron ở lớp thứ hai (2p) - 2 electron ở lớp thứ ba (3s) - 6 electron ở lớp thứ ba (3p) - 2 electron ở lớp thứ tư (4s) - 6 electron ở lớp thứ ba (3d) Cấu hình chính xác là \( 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^6 \). Vậy đáp án là **A. 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^6**. --- **Câu 28:** Ion của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp \( 3d^2 \). Để có phân lớp \( 3d^2 \), nguyên tố X có ít nhất 22 electron (18 electron của các lớp đầy trước đó cộng với 2 electron của \( 3d \)). Vậy tổng số electron của nguyên tố X là **C. 22**. --- **Câu 29:** Chúng ta cần xem cấu hình electron của các ion đã cho: - \( Na^+ \): có 10 electron (cấu hình giống Ne). - \( Al^{3+} \): có 10 electron (cấu hình giống Ne). - Cl: có 17 electron. - \( Fe^{2+} \): có 26 electron nhưng không giống cấu hình khí hiếm. Vậy ion không có cấu hình electron của khí hiếm là **D. Fe^{2+}**. --- **Câu 30:** Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 13, tức là tổng số proton và neutron bằng 13. Cấu hình electron phù hợp với số proton trong nguyên tử sẽ là: - Nếu tổng số hạt là 13 và đây là một nguyên tố nhẹ, rất có thể là Al (Aluminium, 13 proton). Cấu hình electron của Al là \( 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^1 \). Vậy đáp án là **A. 1s^2 2s^2 2p^3**. --- Hy vọng rằng những giải thích trên giúp bạn hiểu rõ hơn về các câu hỏi và trả lời liên quan đến cấu hình electron trong hóa học!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved