Câu 1: phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, thẩm thấu và khuếch tán Câu 2: đặc điểm các loại môi trường ưu trương, đẳng trương và nhược trương

thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của zizi_101
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/12/2024

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: - **Vận chuyển thụ động** và **vận chuyển chủ động**: - **Vận chuyển thụ động**: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. Chiều vận chuyển diễn ra từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - **Vận chuyển chủ động**: Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, có tiêu tốn năng lượng (ATP). - **Thẩm thấu** và **khuếch tán**: - **Thẩm thấu**: Là quá trình di chuyển của nước qua màng bán thấm từ nơi có nồng độ chất tan thấp (nước nhiều) đến nơi có nồng độ chất tan cao (nước ít). Đây là một dạng của vận chuyển thụ động. - **Khuếch tán**: Là sự di chuyển của các phân tử chất tan từ nơi có gradient nồng độ cao đến nơi có gradient nồng độ thấp. Đây cũng là một dạng của vận chuyển thụ động. Câu 2: - **Môi trường ưu trương**: Là môi trường có nồng độ chất tan cao hơn so với nồng độ chất tan trong tế bào. Khi tế bào được đặt trong môi trường này, chất lỏng trong tế bào sẽ di chuyển ra ngoài, làm tế bào có khả năng co lại. - **Môi trường nhược trương**: Là môi trường có nồng độ chất tan thấp hơn so với nồng độ chất tan trong tế bào. Trong môi trường này, nước sẽ di chuyển vào trong tế bào, có thể khiến tế bào phồng lên hoặc thậm chí vỡ ra nếu áp suất quá lớn. - **Môi trường đẳng trương**: Là môi trường có nồng độ chất tan bằng với nồng độ chất tan trong tế bào. Trong môi trường này, chiều vận chuyển chất tan giữa bên trong và bên ngoài tế bào có xu hướng trao đổi qua lại với nhau, nhưng không có sự thay đổi lớn về thể tích của tế bào.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Vận chuyển thụ động
Vận chuyển chủ động
Chiều vận chuyểnTừ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.
Nguyên líTheo nguyên lí khuếch tán
Con đường

- Qua kênh prôtêin đặc hiệu.

- Qua lỗ màng

Năng lượngKhông tiêu tốn năng lượng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
LNTMinh

28/12/2024

zizi_101

Phân biệt hình thức vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động, thẩm thấu và khuếch tán

1. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động:

Vận chuyển thụ động: Đây là phương thức di chuyển của các chất qua màng sinh chất mà không cần tiêu tốn năng lượng. Quá trình này diễn ra theo chiều gradient nồng độ, tức là từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Các hình thức vận chuyển thụ động bao gồm khuếch tán đơn giản, khuếch tán được thuận hóa (facilitated diffusion), lọc và thẩm thấu.

Vận chuyển chủ động: Ngược lại, vận chuyển chủ động yêu cầu năng lượng (thường là ATP) để di chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, tức là ngược chiều gradient nồng độ. Phương thức này thường cần có các protein vận chuyển đặc hiệu để thực hiện quá trình này.

2. Thẩm thấu và khuếch tán:

Thẩm thấu: Là quá trình di chuyển của nước qua màng bán thấm do sự chênh lệch về nồng độ chất tan giữa hai bên màng. Nước sẽ di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan thấp (nhiều nước) sang vùng có nồng độ chất tan cao (ít nước) cho đến khi đạt được sự cân bằng.

Khuếch tán: Là sự di chuyển của các phân tử từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp cho đến khi đạt trạng thái cân bằng. Khuếch tán có thể xảy ra với nhiều loại phân tử khác nhau, không chỉ nước, và không yêu cầu năng lượng.

Đặc điểm các loại môi trường ưu trương, đẳng trương và nhược trương

1. Môi trường ưu trương:

Môi trường này có nồng độ chất tan lớn hơn so với bên trong tế bào. Khi tế bào được đặt trong môi trường ưu trương, nước sẽ di chuyển ra ngoài tế bào để cân bằng áp suất, dẫn đến tình trạng tế bào bị co lại.

2. Môi trường đẳng trương:

Trong môi trường đẳng trương, nồng độ chất tan bên ngoài tế bào bằng với bên trong tế bào. Do đó, không có sự di chuyển net của nước vào hoặc ra khỏi tế bào, giúp tế bào duy trì hình dạng và kích thước ổn định.

3. Môi trường nhược trương:

Môi trường nhược trương có nồng độ chất tan thấp hơn so với bên trong tế bào. Khi tế bào ở trong môi trường này, nước sẽ di chuyển vào trong tế bào, có thể dẫn đến tình trạng tế bào phình to hoặc vỡ nếu áp suất nội bào quá cao.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved