tìm 10 từ ngữ mới được các bạn trẻ sử dụng trong ngày nay? nêu ý nghĩa và đặt câu cho từ ngữ ấy

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khoa Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
- 10 từ ngữ mới:
- Gen Z (thế hệ Z): thế hệ sinh từ năm 1996 đến 2012, lớn lên cùng với công nghệ và internet.
- Millennials (thế hệ Y): thế hệ sinh từ năm 1981 đến 1995, là thế hệ đầu tiên lớn lên với máy tính cá nhân và internet.
- Thế hệ Alpha: thế hệ sinh từ năm 2013 đến 2025, lớn lên cùng với smartphone và mạng xã hội.
- Thế hệ iGen: thế hệ sinh từ năm 2000 đến 2012, lớn lên cùng với iPhone và Instagram.
- Thế hệ Centennials: thế hệ sinh từ năm 2007 đến 2012, là thế hệ đầu tiên hoàn toàn sống trong thời đại kỹ thuật số.
- Thế hệ Crypto: thế hệ sinh từ năm 2004 đến 2014, lớn lên cùng với tiền điện tử và blockchain.
- Thế hệ TikTok: thế hệ sinh từ năm 2005 đến 2014, lớn lên cùng với TikTok và video ngắn.
- Thế hệ Snapchat: thế hệ sinh từ năm 2006 đến 2012, lớn lên cùng với Snapchat và ảnh tự chụp.
- Thế hệ YouTube: thế hệ sinh từ năm 2007 đến 2012, lớn lên cùng với YouTube và video dài.
- Thế hệ Netflix: thế hệ sinh từ năm 2008 đến 2012, lớn lên cùng với Netflix và phim truyền hình trực tuyến.
Ý nghĩa của những từ ngữ này:
- Những từ ngữ trên thể hiện sự thay đổi về cách thức giao tiếp, tương tác và suy nghĩ của giới trẻ trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ.
- Chúng phản ánh xu hướng và giá trị của thế hệ trẻ, đồng thời cũng tạo ra một ngôn ngữ riêng biệt để họ có thể giao tiếp và chia sẻ với nhau.
Đặt câu cho từ ngữ:
- Ví dụ: "Thế hệ Z đang trở thành lực lượng lao động chủ chốt trong nền kinh tế số."
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Khoa Nguyễn

Dưới đây là 10 từ mới được các bạn trẻ sử dụng trong ngày nay, kèm theo ý nghĩa và câu ví dụ:

  1. Sống ảo
  • Ý nghĩa: Làm những điều chỉ để khoe khoang trên mạng xã hội, không thực sự đúng với cuộc sống thực.
  • Câu ví dụ: "Mấy người này suốt ngày sống ảo, chỉ đăng ảnh đẹp thôi mà không làm gì."
  1. Hóng hớt
  • Ý nghĩa: Tò mò, tìm hiểu hoặc theo dõi những chuyện không liên quan đến mình.
  • Câu ví dụ: "Đừng có hóng hớt chuyện của người khác, làm sao biết được!"
  1. Bứt phá
  • Ý nghĩa: Vượt qua giới hạn, đạt được thành tựu nổi bật.
  • Câu ví dụ: "Năm nay, đội bóng của chúng ta đã bứt phá và giành chiến thắng ngoạn mục."
  1. Đập hộp
  • Ý nghĩa: Mở và giới thiệu sản phẩm mới mua, thường được quay video hoặc chụp ảnh chia sẻ trên mạng.
  • Câu ví dụ: "Mình vừa mua một chiếc điện thoại mới, tối nay sẽ đập hộp và đăng lên cho mọi người xem."
  1. Chill
  • Ý nghĩa: Thư giãn, tận hưởng thời gian một cách thoải mái, không vội vã.
  • Câu ví dụ: "Cuối tuần rồi, mình sẽ chill ở nhà và xem phim."
  1. No life
  • Ý nghĩa: Người sống chỉ để dành thời gian cho một sở thích, công việc mà không quan tâm đến những thứ khác, thường mang tính chất tiêu cực.
  • Câu ví dụ: "Cậu ấy chơi game suốt ngày, thật là no life."
  1. Bảo sao
  • Ý nghĩa: Diễn tả sự đồng tình hoặc thấu hiểu một điều gì đó.
  • Câu ví dụ: "Bảo sao hôm nay anh ấy lại buồn, hóa ra là mất đồ."
  1. Lầy
  • Ý nghĩa: Dùng để chỉ những người hay làm trò đùa, hành động một cách quá đáng, hoặc không nghiêm túc.
  • Câu ví dụ: "Đừng có lầy nữa, tập trung vào việc học đi."
  1. Vibe
  • Ý nghĩa: Cảm giác hoặc không khí mà một người, một nơi hoặc một tình huống mang lại.
  • Câu ví dụ: "Quán cà phê này có vibe rất chill, thích hợp để học bài."
  1. FOMO (Fear of Missing Out)
  • Ý nghĩa: Nỗi sợ bị bỏ lỡ, khi thấy người khác tham gia vào những hoạt động mà mình không tham gia.
  • Câu ví dụ: "Tối nay tụi bạn đi chơi, mà mình không thể đi, FOMO ghê!"

Các từ ngữ này thường xuyên được sử dụng trên mạng xã hội và trong giao tiếp hàng ngày của giới trẻ hiện nay, phản ánh những xu hướng và cách sống hiện đại.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Sheep

19/01/2025

Khoa Nguyễn ## 10 Từ ngữ mới được giới trẻ sử dụng hiện nay: 1. **Cà khịa:** (v) Chọc ghẹo, trêu chọc một cách vui vẻ, hài hước. * **Ví dụ:** "Mày đừng cà khịa tao nữa, tao tức đấy!" 2. **Dìm hàng:** (v) Làm cho ai đó trở nên xấu hổ, mất mặt, thường bằng cách đăng ảnh hoặc video hài hước. * **Ví dụ:** "Hôm nay tao bị bạn bè dìm hàng trên mạng xã hội vì cái ảnh chụp lúc ngủ gật." 3. **Thánh:** (n) Người có kỹ năng, tài năng đặc biệt trong một lĩnh vực nào đó. * **Ví dụ:** "Anh ấy là thánh chơi game, không ai chơi giỏi bằng." 4. **Phèn:** (adj) Xấu, dở, không hợp thời trang. * **Ví dụ:** "Cái áo này trông phèn quá, không mặc được." 5. **Sống ảo:** (v) Thích thể hiện bản thân trên mạng xã hội, thường là những hình ảnh đẹp, sang chảnh. * **Ví dụ:** "Cô ấy suốt ngày sống ảo trên Facebook, chẳng bao giờ chịu đi chơi thật." 6. **Toxic:** (adj) Gây hại, tiêu cực, độc hại. * **Ví dụ:** "Môi trường làm việc này quá toxic, tôi không muốn ở đây nữa." 7. **Ship:** (v) Ủng hộ, cổ vũ cho một cặp đôi yêu nhau. * **Ví dụ:** "Tôi ship cặp đôi này từ lâu rồi, mong họ sớm đến với nhau." 8. **Bóc phốt:** (v) Phơi bày, tố cáo hành vi xấu, sai trái của ai đó. * **Ví dụ:** "Anh ta bị bóc phốt vì gian lận trong thi cử." 9. **Cà phê chém gió:** (n) Việc tụ tập bạn bè, uống cà phê và nói chuyện phiếm. * **Ví dụ:** "Hôm nay mình hẹn bạn bè đi cà phê chém gió." 10. **Ngáo ngơ:** (adj) Ngây thơ, ngốc nghếch, không hiểu chuyện. * **Ví dụ:** "Anh ấy ngáo ngơ quá, không biết gì cả." **Lưu ý:** Những từ ngữ này thường được sử dụng trong văn nói và mạng xã hội, có thể không phù hợp trong văn viết chính thức.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved