giup voi aaa

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Huyền Trang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Gọi H là trung điểm của AB, ta có SH vuông góc với đáy ABCD tại H. Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, ta có AO vuông góc với CD. Mặt khác, SO vuông góc với đáy ABCD nên SO vuông góc với CD. Từ đó suy ra CD vuông góc với mặt phẳng SAO. Gọi I là giao điểm của AO và SC, ta có CD vuông góc với SI. Ta có khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) bằng khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ACD). Diện tích tam giác SAC bằng $\frac{1}{2}SA\times AC=\frac{1}{2}\times a\times a\sqrt{2}=\frac{a^2\sqrt{2}}{2}$. Diện tích tam giác SCD bằng $\frac{1}{2}CD\times SO=\frac{1}{2}\times a\times \frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{a^2\sqrt{3}}{4}$. Gọi khoảng cách từ S đến mặt phẳng (ACD) là h, ta có: $\frac{1}{3}\times \frac{a^2\sqrt{2}}{2}\times h=\frac{1}{3}\times \frac{a^2\sqrt{3}}{4}\times \frac{3\sqrt{7}}{7}$ Suy ra $h=\frac{3\sqrt{21}}{14}$. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng $\frac{1}{3}\times a^2\times \frac{3\sqrt{21}}{14}=\frac{a^2\sqrt{21}}{14}$. Câu 2. Gọi số dụng cụ học tập loại A là x (dụng cụ), số dụng cụ học tập loại B là y (dụng cụ). Theo đề bài ta có: x ≥ 0, y ≥ 0 Mỗi dụng cụ học tập A cần 9 giờ công để chế tạo và 1 giờ công để hoàn thiện. Mỗi dụng cụ học tập B cần 12 giờ công để chế tạo và 3 giờ công để hoàn thiện. Thời gian làm dụng cụ học tập tối đa ở các khâu chế tạo và hoàn thiện lần lượt là 180 giờ và 30 giờ. Suy ra: 9x + 12y ≤ 180 x + 3y ≤ 30 Bạn Nam kiếm được lợi nhuận 80 nghìn đồng trên mỗi mẫu A và 120 nghìn đồng trên mỗi mẫu B. Số tiền (nghìn đồng) bạn Nam có được là: P = 80x + 120y Ta có sơ đồ: | | x | y | |---|---|---| | 9x + 12y ≤ 180 | 0 | 15 | | x + 3y ≤ 30 | 30 | 0 | Vẽ sơ đồ trên cùng hệ trục tọa độ Oxy ta có hình vẽ. Khi đó, miền giải của hệ bất đẳng thức là tứ giác OABC (bao gồm các điểm trên cạnh). Ta thấy P = 80x + 120y là hàm số tuyến tính nên giá trị lớn nhất của nó nằm ở đỉnh của miền giải. Tọa độ các đỉnh của miền giải là O(0; 0), A(20; 0), B(18; 4), C(0; 10) Thay vào P = 80x + 120y ta có: P(O) = 0 P(A) = 1600 P(B) = 1680 P(C) = 1200 Vậy Pmax = 1680 khi x = 18, y = 4 Đáp số: 1680 (nghìn đồng) Câu 3. Để tìm vị trí tiếp đất của máy bay, chúng ta cần xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B, sau đó tìm giao điểm của đường thẳng này với mặt phẳng (Oxy) (tức là z = 0). Bước 1: Tìm vectơ AB \[ \overrightarrow{AB} = (5 - 4, 5 - 0, 6 - 10) = (1, 5, -4) \] Bước 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng AB \[ \begin{cases} x = 4 + t \\ y = 0 + 5t \\ z = 10 - 4t \end{cases} \] Bước 3: Tìm giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng (Oxy) (tức là z = 0) \[ 10 - 4t = 0 \implies t = \frac{10}{4} = 2.5 \] Bước 4: Thay t = 2.5 vào phương trình tham số để tìm tọa độ điểm C \[ \begin{cases} x = 4 + 2.5 = 6.5 \\ y = 0 + 5 \cdot 2.5 = 12.5 \\ z = 0 \end{cases} \] Vậy tọa độ điểm C là (6.5, 12.5, 0). Bước 5: Tính khoảng cách từ điểm C đến gốc O \[ OC = \sqrt{(6.5)^2 + (12.5)^2 + 0^2} = \sqrt{42.25 + 156.25} = \sqrt{198.5} \approx 14.1 \text{ km} \] Vậy vị trí tiếp đất của máy bay cách chân đài quan sát khoảng 14.1 km.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
nhyyen5

23/01/2025

Câu 1

Gọi M,H lần lượt là trung điểm của AB và CD. Kẻ MK$\displaystyle \bot $SH
Có: $\displaystyle ( SAB) \bot ( ABCD) \Longrightarrow SM\bot ( ABCD)$ hay $\displaystyle SM\bot CD$
Có: $\displaystyle \begin{cases}
CD\bot MH & \\
CD\bot SM & 
\end{cases} \Longrightarrow CD\bot ( SMH)$ mà MK$\displaystyle \in $(SMH)$\displaystyle \Longrightarrow CD\bot MK$
Có: $\displaystyle \begin{cases}
MK\bot CD & \\
MK\bot SH & \\
CD,SH\ \in ( SCD) & 
\end{cases} \Longrightarrow MK\bot ( SCD) \Longrightarrow d( A,( SCD)) =MK=\frac{3\sqrt{7}}{7}$
Đặt AB=x $\displaystyle \Longrightarrow MH=AD=x;\ SM=\frac{AB\sqrt{3}}{2} =\frac{x\sqrt{3}}{2}$
Tam giác SMH vuông tại M, có:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\frac{1}{MK^{2}} =\frac{1}{SM^{2}} +\frac{1}{MH^{2}}\\
\Longrightarrow \frac{1}{\left(\frac{3\sqrt{7}}{7}\right)^{2}} =\frac{1}{\left(\frac{x\sqrt{3}}{2}\right)^{2}} +\frac{1}{x^{2}}\\
\Longrightarrow \frac{7}{9} =\frac{7}{3x^{2}} \Longrightarrow x=\sqrt{3}\\
\Longrightarrow V_{S.ABCD} =\frac{1}{3} .SM.S_{ABCD} =\frac{1}{3} .\sqrt{3} .\sqrt{3} .\frac{3}{2} =\frac{3}{2}
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved