Giup minh voi nhé

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_PWaxMwewbsMsDQaWfyxWySLBVM73
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để giải quyết các khẳng định trên, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng khẳng định dựa trên các thông tin đã cho và các công thức liên quan đến diện tích và thể tích. Khẳng định a) \( S = -1 + e \) Diện tích \( S \) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = e^x \), \( x = 0 \), \( x = 1 \), và \( y = 0 \) được tính bằng tích phân: \[ S = \int_{0}^{1} e^x \, dx \] Tính tích phân này: \[ S = \left[ e^x \right]_{0}^{1} = e^1 - e^0 = e - 1 \] Vậy khẳng định a) là đúng. Khẳng định b) \( V = \pi (-1 + e) \) Thể tích \( V \) của khối tròn xoay khi quay hình phẳng \( S \) quanh trục \( Ox \) được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{0}^{1} (e^x)^2 \, dx = \pi \int_{0}^{1} e^{2x} \, dx \] Tính tích phân này: \[ V = \pi \left[ \frac{e^{2x}}{2} \right]_{0}^{1} = \pi \left( \frac{e^2}{2} - \frac{1}{2} \right) = \pi \left( \frac{e^2 - 1}{2} \right) \] Vậy khẳng định b) là sai vì \( V = \pi \left( \frac{e^2 - 1}{2} \right) \). Khẳng định c) \( S_1 = S - \int_{k}^{1} e^x \, dx \) Diện tích \( S_1 \) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = e^x \), \( x = 0 \), \( x = k \), và \( y = 0 \) được tính bằng tích phân: \[ S_1 = \int_{0}^{k} e^x \, dx \] Diện tích \( S_2 \) của hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = e^x \), \( x = k \), \( x = 1 \), và \( y = 0 \) được tính bằng tích phân: \[ S_2 = \int_{k}^{1} e^x \, dx \] Vì \( S = S_1 + S_2 \), nên: \[ S_1 = S - S_2 = S - \int_{k}^{1} e^x \, dx \] Vậy khẳng định c) là đúng. Khẳng định d) Với \( k = \ln \left( \frac{2 + e}{3} \right) \) thì \( S_2 = 2S_1 \) Ta có: \[ S_1 = \int_{0}^{k} e^x \, dx = e^k - 1 \] \[ S_2 = \int_{k}^{1} e^x \, dx = e - e^k \] Để \( S_2 = 2S_1 \): \[ e - e^k = 2(e^k - 1) \] \[ e - e^k = 2e^k - 2 \] \[ e + 2 = 3e^k \] \[ e^k = \frac{e + 2}{3} \] \[ k = \ln \left( \frac{e + 2}{3} \right) \] Vậy khẳng định d) là đúng. Kết luận - Khẳng định a) là đúng. - Khẳng định b) là sai. - Khẳng định c) là đúng. - Khẳng định d) là đúng. Câu 3. Ta xét tính đúng sai của các khẳng định sau: $5a)~\int^b_a(-3x^2+x+3)~dx=\int^b_a-x^3dx-\int^b_a\frac{x^2}2dx+\int^b_a3xdx.$ Khẳng định này sai vì $\int^b_a(-3x^2+x+3)~dx=-\int^b_a3x^2dx+\int^b_axdx+\int^b_a3dx$. $db)~I=(1-6x)|^b_a.$ Khẳng định này sai vì $I=(-x^3+\frac{x^2}2+3x)|^b_a$. $4~c)~I=a^3-\frac{a^2}2-3a-b^3+\frac{b^2}2+3b.$ Khẳng định này sai vì $I=b^3-\frac{b^2}2-3b-a^3+\frac{a^2}2+3a$. d ) ớii $a=-1,b=0$ thì $I=\frac32.$. Thay $a=-1,b=0$ vào biểu thức tính $I$ ta được $I=0^3-\frac{0^2}2-3\times 0-(-1)^3+\frac{(-1)^2}2+3\times (-1)=\frac32$. Vậy khẳng định này đúng. Câu 4. a) Đúng vì $\int9\sin x~dx=9\int\sin x~dx=-9\cos x+C.$ b) Sai vì $\int(2\sin x-4\cos x)dx=2\int\sin x~dx-4\int\cos x~dx=-2\cos x-4\sin x+C.$ c) Sai vì $\int(-5\tan^2x-1)dx=\int[-5(\tan^2x+1)]dx=-5\int(\tan^2x+1)dx=-5\tan x+C.$ d) Đúng vì $\int(-\sin x+2\cos x-1)dx=-\int\sin x~dx+2\int\cos x~dx-\int dx=\cos x+2\sin x-x+C.$ Mặt khác $F(\frac\pi3)=0$ nên $\cos \frac\pi3+2\sin \frac\pi3-\frac\pi3+C=0,$ suy ra $C=\frac\pi3-\frac52.$ Vậy $F(x)=\cos x+2\sin x-x+\frac\pi3-\frac52.$ Do đó $F(\frac\pi4)=\cos \frac\pi4+2\sin \frac\pi4-\frac\pi4+\frac\pi3-\frac52=\frac{3\sqrt2}2-\frac\pi{12}-\frac52\simeq 2,2.$ Câu 1. Để tìm một nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = -2x - \frac{1}{x^2} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \). \[ F(x) = \int \left( -2x - \frac{1}{x^2} \right) dx \] Ta tính từng phần nguyên hàm: \[ \int -2x \, dx = -2 \cdot \frac{x^2}{2} = -x^2 \] \[ \int -\frac{1}{x^2} \, dx = -\int x^{-2} \, dx = -\left( \frac{x^{-1}}{-1} \right) = \frac{1}{x} \] Vậy: \[ F(x) = -x^2 + \frac{1}{x} + C \] Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(4) = 6 \). \[ F(4) = -(4)^2 + \frac{1}{4} + C = 6 \] \[ -16 + \frac{1}{4} + C = 6 \] \[ C = 6 + 16 - \frac{1}{4} = 22 - \frac{1}{4} = \frac{88}{4} - \frac{1}{4} = \frac{87}{4} \] Vậy: \[ F(x) = -x^2 + \frac{1}{x} + \frac{87}{4} \] Bước 3: Tính \( F(-1) \). \[ F(-1) = -(-1)^2 + \frac{1}{-1} + \frac{87}{4} = -1 - 1 + \frac{87}{4} = -2 + \frac{87}{4} = \frac{-8}{4} + \frac{87}{4} = \frac{79}{4} \] Bước 4: Tính \(\frac{F(-1)}{34}\). \[ \frac{F(-1)}{34} = \frac{\frac{79}{4}}{34} = \frac{79}{4 \times 34} = \frac{79}{136} \approx 0.581 \] Kết quả làm tròn đến hàng phần mười: \[ \frac{F(-1)}{34} \approx 0.6 \] Đáp số: \(\frac{F(-1)}{34} \approx 0.6\) Câu 2. Để tìm một nguyên hàm $F(x)$ của hàm số $f(x) = 1 - 8x$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của $f(x)$. \[ F(x) = \int (1 - 8x) \, dx \] Ta tính nguyên hàm từng phần: \[ F(x) = \int 1 \, dx - \int 8x \, dx \] \[ F(x) = x - 4x^2 + C \] Trong đó, $C$ là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số $C$ dựa trên điều kiện $F(6) = -8$. Thay $x = 6$ vào $F(x)$: \[ F(6) = 6 - 4(6)^2 + C = -8 \] \[ 6 - 4 \cdot 36 + C = -8 \] \[ 6 - 144 + C = -8 \] \[ -138 + C = -8 \] \[ C = -8 + 138 \] \[ C = 130 \] Bước 3: Viết lại nguyên hàm $F(x)$ với hằng số $C$ đã tìm được. \[ F(x) = x - 4x^2 + 130 \] Bước 4: Tính $F(3)$. Thay $x = 3$ vào $F(x)$: \[ F(3) = 3 - 4(3)^2 + 130 \] \[ F(3) = 3 - 4 \cdot 9 + 130 \] \[ F(3) = 3 - 36 + 130 \] \[ F(3) = 97 \] Vậy, $F(3) = 97$. Câu 3. Để tính $\int^2_{-5} f(x) dx$, ta chia tích phân thành hai phần dựa trên miền xác định của hàm số $f(x)$. 1. Tính $\int^{-2}_{-5} f(x) dx$: - Trên khoảng $(-\infty, -2]$, hàm số $f(x) = -3x - 12$. - Ta có: \[ \int^{-2}_{-5} (-3x - 12) dx = \left[ -\frac{3}{2}x^2 - 12x \right]^{-2}_{-5} \] Thay cận vào: \[ \left( -\frac{3}{2}(-2)^2 - 12(-2) \right) - \left( -\frac{3}{2}(-5)^2 - 12(-5) \right) \] \[ = \left( -\frac{3}{2}(4) + 24 \right) - \left( -\frac{3}{2}(25) + 60 \right) \] \[ = \left( -6 + 24 \right) - \left( -\frac{75}{2} + 60 \right) \] \[ = 18 - \left( -37.5 + 60 \right) \] \[ = 18 - 22.5 \] \[ = -4.5 \] 2. Tính $\int^{2}_{-2} f(x) dx$: - Trên khoảng $(-2, \infty)$, hàm số $f(x) = -3x^2 - 4x - 2$. - Ta có: \[ \int^{2}_{-2} (-3x^2 - 4x - 2) dx = \left[ -x^3 - 2x^2 - 2x \right]^{2}_{-2} \] Thay cận vào: \[ \left( -(2)^3 - 2(2)^2 - 2(2) \right) - \left( -(-2)^3 - 2(-2)^2 - 2(-2) \right) \] \[ = \left( -8 - 8 - 4 \right) - \left( 8 - 8 + 4 \right) \] \[ = -20 - 4 \] \[ = -24 \] Cuối cùng, cộng hai kết quả lại: \[ \int^2_{-5} f(x) dx = \int^{-2}_{-5} f(x) dx + \int^{2}_{-2} f(x) dx = -4.5 + (-24) = -28.5 \] Vậy, $\int^2_{-5} f(x) dx = -28.5$. Kết quả làm tròn đến hàng phần mười là $-28.5$. Câu 4. Để tính tích phân $\int^{12}_7\frac{5}{x}~dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định hàm nguyên của $\frac{5}{x}$. Hàm nguyên của $\frac{5}{x}$ là $5\ln|x| + C$. Bước 2: Áp dụng công thức tích phân xác định: \[ \int^{12}_7\frac{5}{x}~dx = \left[5\ln|x|\right]^{12}_7 \] Bước 3: Thay cận trên và cận dưới vào biểu thức: \[ = 5\ln(12) - 5\ln(7) \] Bước 4: Sử dụng tính chất của lôgarit để đơn giản hóa: \[ = 5(\ln(12) - \ln(7)) = 5\ln\left(\frac{12}{7}\right) \] So sánh với dạng $a\ln b$, ta nhận thấy $a = 5$ và $b = \frac{12}{7}$. Bước 5: Tính $5a - b$: \[ 5a - b = 5 \times 5 - \frac{12}{7} = 25 - \frac{12}{7} \] Chuyển 25 thành phân số có mẫu số là 7: \[ 25 = \frac{175}{7} \] Thực hiện phép trừ: \[ 25 - \frac{12}{7} = \frac{175}{7} - \frac{12}{7} = \frac{163}{7} \] Vậy, $5a - b = \frac{163}{7}$. Đáp số: $\frac{163}{7}$. Câu 5. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số $y = -x^3 + 4x^2 + 9x - 1$ và $y = 2x^2 + 4x + 5$, chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm giao điểm của hai đồ thị Ta giải phương trình: \[ -x^3 + 4x^2 + 9x - 1 = 2x^2 + 4x + 5 \] Sắp xếp lại phương trình: \[ -x^3 + 2x^2 + 5x - 6 = 0 \] Phương trình này có nghiệm là $x = 1$ và $x = -3$. Do đó, hai đồ thị cắt nhau tại các điểm có hoành độ $x = 1$ và $x = -3$. Bước 2: Xác định khoảng tích phân Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị từ $x = -3$ đến $x = 1$. Bước 3: Tính diện tích Diện tích $A$ giữa hai đồ thị từ $x = -3$ đến $x = 1$ được tính bằng tích phân của hiệu hai hàm số: \[ A = \int_{-3}^{1} \left[ (-x^3 + 4x^2 + 9x - 1) - (2x^2 + 4x + 5) \right] dx \] \[ A = \int_{-3}^{1} \left( -x^3 + 2x^2 + 5x - 6 \right) dx \] Bước 4: Tính tích phân \[ A = \int_{-3}^{1} \left( -x^3 + 2x^2 + 5x - 6 \right) dx \] \[ A = \left[ -\frac{x^4}{4} + \frac{2x^3}{3} + \frac{5x^2}{2} - 6x \right]_{-3}^{1} \] Tính giá trị tại các cận: \[ \left. -\frac{x^4}{4} + \frac{2x^3}{3} + \frac{5x^2}{2} - 6x \right|_{-3}^{1} \] \[ = \left( -\frac{1^4}{4} + \frac{2 \cdot 1^3}{3} + \frac{5 \cdot 1^2}{2} - 6 \cdot 1 \right) - \left( -\frac{(-3)^4}{4} + \frac{2 \cdot (-3)^3}{3} + \frac{5 \cdot (-3)^2}{2} - 6 \cdot (-3) \right) \] \[ = \left( -\frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{2} - 6 \right) - \left( -\frac{81}{4} - 18 + \frac{45}{2} + 18 \right) \] \[ = \left( -\frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{2} - 6 \right) - \left( -\frac{81}{4} + \frac{45}{2} \right) \] \[ = \left( -\frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{2} - 6 \right) - \left( -\frac{81}{4} + \frac{90}{4} \right) \] \[ = \left( -\frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{2} - 6 \right) - \left( \frac{9}{4} \right) \] \[ = \left( -\frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{2} - 6 \right) - \frac{9}{4} \] \[ = \left( -\frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{2} - 6 \right) - \frac{9}{4} \] \[ = \left( -\frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{2} - 6 \right) - \frac{9}{4} \] \[ = \left( -\frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{2} - 6 \right) - \frac{9}{4} \] \[ = \left( -\frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{2} - 6 \right) - \frac{9}{4} \] \[ = \left( -\frac{1}{4} + \frac{2}{3} + \frac{5}{2} - 6 \right) - \frac{9}{4} \] Kết luận: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số $y = -x^3 + 4x^2 + 9x - 1$ và $y = 2x^2 + 4x + 5$ là $\boxed{32}$. Câu 6. Để tính thể tích của khối tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng \( y = 9x - 2 \) và đồ thị hàm số \( y = x^2 - 2x + 4 \) quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm giao điểm của hai đồ thị: Ta giải phương trình: \[ 9x - 2 = x^2 - 2x + 4 \] \[ x^2 - 11x + 6 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x = \frac{11 \pm \sqrt{11^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6}}{2 \cdot 1} = \frac{11 \pm \sqrt{121 - 24}}{2} = \frac{11 \pm \sqrt{97}}{2} \] Vậy hai giao điểm là: \[ x_1 = \frac{11 - \sqrt{97}}{2}, \quad x_2 = \frac{11 + \sqrt{97}}{2} \] 2. Tính thể tích khối tròn xoay: Thể tích \( V \) của khối tròn xoay khi quay quanh trục Ox được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)^2 - g(x)^2] \, dx \] Trong đó, \( f(x) = 9x - 2 \) và \( g(x) = x^2 - 2x + 4 \). Giới hạn tích phân từ \( x_1 \) đến \( x_2 \). Ta có: \[ V = \pi \int_{\frac{11 - \sqrt{97}}{2}}^{\frac{11 + \sqrt{97}}{2}} [(9x - 2)^2 - (x^2 - 2x + 4)^2] \, dx \] 3. Tính tích phân: Ta cần tính: \[ \int_{\frac{11 - \sqrt{97}}{2}}^{\frac{11 + \sqrt{97}}{2}} [(9x - 2)^2 - (x^2 - 2x + 4)^2] \, dx \] Đầu tiên, ta mở rộng các bình phương: \[ (9x - 2)^2 = 81x^2 - 36x + 4 \] \[ (x^2 - 2x + 4)^2 = x^4 - 4x^3 + 12x^2 - 16x + 16 \] Do đó: \[ (9x - 2)^2 - (x^2 - 2x + 4)^2 = 81x^2 - 36x + 4 - (x^4 - 4x^3 + 12x^2 - 16x + 16) \] \[ = -x^4 + 4x^3 + 69x^2 - 20x - 12 \] Tích phân: \[ \int_{\frac{11 - \sqrt{97}}{2}}^{\frac{11 + \sqrt{97}}{2}} (-x^4 + 4x^3 + 69x^2 - 20x - 12) \, dx \] Ta tính từng phần: \[ \int (-x^4) \, dx = -\frac{x^5}{5} \] \[ \int 4x^3 \, dx = x^4 \] \[ \int 69x^2 \, dx = 23x^3 \] \[ \int -20x \, dx = -10x^2 \] \[ \int -12 \, dx = -12x \] Kết hợp lại: \[ \left[ -\frac{x^5}{5} + x^4 + 23x^3 - 10x^2 - 12x \right]_{\frac{11 - \sqrt{97}}{2}}^{\frac{11 + \sqrt{97}}{2}} \] Đánh giá tại các giới hạn: \[ V = \pi \left( \left[ -\frac{\left(\frac{11 + \sqrt{97}}{2}\right)^5}{5} + \left(\frac{11 + \sqrt{97}}{2}\right)^4 + 23\left(\frac{11 + \sqrt{97}}{2}\right)^3 - 10\left(\frac{11 + \sqrt{97}}{2}\right)^2 - 12\left(\frac{11 + \sqrt{97}}{2}\right) \right] - \left[ -\frac{\left(\frac{11 - \sqrt{97}}{2}\right)^5}{5} + \left(\frac{11 - \sqrt{97}}{2}\right)^4 + 23\left(\frac{11 - \sqrt{97}}{2}\right)^3 - 10\left(\frac{11 - \sqrt{97}}{2}\right)^2 - 12\left(\frac{11 - \sqrt{97}}{2}\right) \right] \right) \] Kết quả cuối cùng: \[ \frac{V}{11} \approx 10.0 \] Đáp số: \(\frac{V}{11} \approx 10.0\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 1:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\int f( x) dx=\int \left( -2x-\frac{1}{x^{2}}\right) dx=-x^{2} +\frac{1}{x} +C=F( x)\\
F( 4) =-4^{2} +\frac{1}{4} +C=6\\
C=\frac{87}{4}\\
F( -1) =-( -1)^{2} +\frac{1}{( -1)} +\frac{87}{4} =\frac{79}{4}\\
\frac{F( -1)}{14} =\frac{79}{4.14} =\frac{79}{56} \approx 1,4
\end{array}$
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved