Bài 3:
a) \( x : 0,2 = 0,8 : x \)
Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có:
\( x \times x = 0,2 \times 0,8 \)
\( x^2 = 0,16 \)
\( x = \sqrt{0,16} \)
\( x = 0,4 \)
b) \( x : 2,5 = 0,03 : 0,75 \)
Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có:
\( x \times 0,75 = 2,5 \times 0,03 \)
\( x \times 0,75 = 0,075 \)
\( x = \frac{0,075}{0,75} \)
\( x = 0,1 \)
c) \( 10\frac{1}{2} : 2\frac{1}{4} = 14 : (2x - 1) \)
Chuyển hỗn số thành phân số:
\( \frac{21}{2} : \frac{9}{4} = 14 : (2x - 1) \)
Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có:
\( \frac{21}{2} \times (2x - 1) = 14 \times \frac{9}{4} \)
\( \frac{21}{2} \times (2x - 1) = \frac{126}{4} \)
\( \frac{21}{2} \times (2x - 1) = \frac{63}{2} \)
\( 2x - 1 = \frac{63}{2} \times \frac{2}{21} \)
\( 2x - 1 = 3 \)
\( 2x = 4 \)
\( x = 2 \)
d) \( 15 : (-2x) = 5 : (-0,4) \)
Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có:
\( 15 \times (-0,4) = 5 \times (-2x) \)
\( -6 = -10x \)
\( x = \frac{-6}{-10} \)
\( x = 0,6 \)
Đáp số:
a) \( x = 0,4 \)
b) \( x = 0,1 \)
c) \( x = 2 \)
d) \( x = 0,6 \)
Bài 4:
Ta có:
\[
\frac{2x-y}{x+y} = \frac{2}{7}
\]
Bước 1: Nhân cả hai vế với $(x + y)$ để loại bỏ mẫu số ở vế trái:
\[
2x - y = \frac{2}{7}(x + y)
\]
Bước 2: Nhân cả hai vế với 7 để loại bỏ phân số:
\[
7(2x - y) = 2(x + y)
\]
Bước 3: Thực hiện phép nhân:
\[
14x - 7y = 2x + 2y
\]
Bước 4: Chuyển các hạng tử liên quan đến $x$ sang một vế và các hạng tử liên quan đến $y$ sang vế còn lại:
\[
14x - 2x = 2y + 7y
\]
Bước 5: Cộng các hạng tử tương tự:
\[
12x = 9y
\]
Bước 6: Chia cả hai vế cho 3 để đơn giản hóa:
\[
4x = 3y
\]
Bước 7: Chia cả hai vế cho $y$ để tìm tỉ số $\frac{x}{y}$:
\[
\frac{4x}{y} = 3
\]
Bước 8: Chia cả hai vế cho 4:
\[
\frac{x}{y} = \frac{3}{4}
\]
Vậy giá trị của tỉ số $\frac{x}{y}$ là $\frac{3}{4}$.