**Câu 18:**
Để xác định các phát biểu đúng khi nói về sự ăn mòn của gang, thép trong không khí ẩm, ta phân tích từng phát biểu như sau:
(a) Dạng ăn mòn hóa học là chủ yếu, do sắt dễ dàng phản ứng với oxygen trong không khí. **Đúng**. Sắt dễ dàng phản ứng với oxy, đặc biệt trong môi trường ẩm, gây ra ăn mòn hóa học.
(b) Carbon bị khử tại cathode. **Sai**. Trong quá trình ăn mòn, carbon không phải là chất bị khử tại cathode.
(c) Oxygen đóng vai trò là chất oxi hoá. **Đúng**. Oxy trong không khí là chất oxi hóa chính trong quá trình ăn mòn sắt.
(d) Tại anode, Fe bị oxi hoá thành $Fe^{2+}$. **Đúng**. Ở anode, sắt (Fe) bị oxi hoá để tạo thành ion sắt $Fe^{2+}$.
(e) Carbon đóng vai trò là cực âm (anode), sắt là cực dương (cathode) khi sự ăn mòn xảy ra. **Sai**. Sắt là cực âm (cathode) trong quá trình ăn mòn.
Như vậy, các phát biểu đúng là: (a), (c), (d).
**Đáp án: C. (c), (d).**
---
**Câu 1:**
a) (biết) Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím chuyển màu xanh. **Sai**. Sau điện phân, dung dịch có Na+ và OH- sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, nhưng không phải lúc nào cũng vậy, tùy thuộc vào nồng độ ion.
b) (hiểu) Thứ tự điện phân ở cathode là $Cu^2+$, $H_2O$. **Đúng**. Ở cathode, ion $Cu^{2+}$ sẽ được khử trước khi nước bắt đầu điện phân.
c) (vận dụng) Ở anode, số mol $Cl_2$ tạo ra gấp bốn lần số mol $O_2.$ **Sai**. Phản ứng tạo ra khí Cl2 từ ion Cl- và O2 từ nước có tỉ lệ 2:1, chứ không phải 4:1.
d) (vận dụng) Thể tích khí (ở đkc) thoát ra ở cả 2 điện cực là 4,48 lit. **Đúng**. Nếu điện phân đúng theo điều kiện, thể tích khí thoát ra tại các điện cực sẽ là 4,48 lít.
**Đáp án: B. (b), (d).**
---
**Câu 2:**
a) (biết) Các kim loại bị oxi hoá trong cả ba thí nghiệm trên. **Sai**. Trong thí nghiệm 1, kim loại sodium bị oxi hóa, nhưng trong thí nghiệm 3, đồng không bị oxi hóa trong acid sulfuric đặc.
b) (hiểu) Cả ba thí nghiệm trên đều thu được khí không màu, nhẹ hơn không khí. **Đúng**. Thí nghiệm 1 tạo ra H2, thí nghiệm 2 tạo ra H2, thí nghiệm 3 tạo ra khí H2 cũng không màu và nhẹ hơn không khí.
c) (hiểu) Thí nghiệm 3 có sinh ra khí Z. Tỉ khối hơi của Z so với khí X thoát ra ở thí nghiệm 1 là 32. **Đúng**. Khí Z là H2 và khí X cũng là H2, vì vậy tỉ khối sẽ là 1, không phải 32.
d) (vận dụng) Tổng hệ số tối giản của các chất trong phương trình hoá học ở thí nghiệm 3 là 8. **Sai**. Tùy thuộc vào phương trình cụ thể, tổng hệ số sẽ không phải lúc nào cũng là 8.
**Đáp án: b) Đúng, a) Sai, c) Sai, d) Sai.**