**Câu 14:**
Để tính nhiệt lượng của phản ứng, ta sử dụng công thức:
\[ Q = m \cdot c \cdot \Delta T \]
Trong đó:
- \( m = 500 \, \text{g} \) (khối lượng dung dịch)
- \( c = 4.2 \, \text{J/g.K} \) (nhiệt dung của dung dịch)
- \( \Delta T = 5 \, \text{K} \) (tăng nhiệt độ)
Tính nhiệt lượng:
\[ Q = 500 \cdot 4.2 \cdot 5 = 10500 \, \text{J} = 10.5 \, \text{kJ} \]
Biết rằng phản ứng Zn và HCl là:
\[ \text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2 \]
Phản ứng này cần 2 mol HCl cho 1 mol Zn. Khối lượng Zn là 16.5 g, với khối lượng mol Zn = 65 g/mol:
\[ n_{Zn} = \frac{16.5}{65} = 0.25 \, \text{mol} \]
Phản ứng này tỏa ra nhiệt, nên nhiệt lượng cho 1 mol Zn là:
\[ Q = -\Delta H \cdot n_{Zn} \]
Từ đó tính:
\[ -\Delta H \cdot 0.25 = -10.5 \]
\[ \Delta H = \frac{10.5}{0.25} = 42 \, \text{kJ/mol} \]
**Đáp án: B. 42.**
---
**Câu 15:**
Phân tích các phản ứng:
(1) Phản ứng phân hủy CaCO₃ là phản ứng tỏa nhiệt, có enthalpy dương.
(4) Phản ứng giữa CuSO₄ và Zn là phản ứng oxy hóa - khử, tỏa nhiệt.
(5) Phản ứng giữa N₂ và O₂ tạo NO là phản ứng tỏa nhiệt, có enthalpy dương.
(6) Phản ứng chuyển đổi giữa các dạng phốt pho là phản ứng tỏa nhiệt, có enthalpy dương.
Các phản ứng (1), (4), (5), (6) đều là phản ứng nhiệt hóa học.
**Đáp án: A. 5.**
---
**Câu 16:**
Nguyên tử carbon có khả năng vừa oxi hóa vừa khử trong:
A. \( ~CaCO_3 \): carbon trong CaCO₃ có số oxi hóa +4.
B. \( ~CO_2 \): carbon trong CO₂ có số oxi hóa +4.
C. \( ~CH_4 \): carbon trong CH₄ có số oxi hóa -4 (khử).
D. C: nguyên tử carbon có số oxi hóa 0.
Carbon trong \( ~CaCO_3 \) có tính oxi hóa, còn trong \( ~CH_4 \) có tính khử.
**Đáp án: A. \( ~CaCO_3 \).**
---
**Câu 17:**
Trong phản ứng làm mất màu thuốc tím của etylene, KMnO₄ nhận electron để chuyển từ MnO₄⁻ sang MnO₂.
Để cân bằng điện tích:
\[ KMnO₄ + 8H^+ + 5e^- \rightarrow Mn^{2+} + 4H_2O \]
Cho thấy KMnO₄ nhận 5 electron.
**Đáp án: D. nhận 5 electron.**
---
**Câu 18:**
Phân tích các phát biểu:
(1) Đúng, số oxi hóa của O trong H₂O₂ là -1.
(2) Đúng, cho vôi sống vào nước là quá trình tỏa nhiệt.
(3) Sai, chất oxi hóa là chất nhận electron.
(4) Sai, sự cháy của nhiên liệu là phản ứng tỏa nhiệt.
(5) Đúng, enthalpy tạo thành chuẩn càng âm thì càng bền.
Có 3 phát biểu đúng.
**Đáp án: A. 3.**
---
**Câu 19:**
Dựa vào các phương trình:
(1) \( C(s) + CO_2(g) \rightarrow 2CO(g) \)
(2) \( C(s) + H_2O(g) \rightarrow CO(g) + H_2(g) \)
Tính enthalpy cho phản ứng (3) bằng cách sử dụng enthalpy từ phản ứng (1) và (2).
\[ \Delta H_{(3)} = \Delta H_{(1)} + \Delta H_{(2)} \]
\[ \Delta H_{(3)} = 173.6 kJ + 133.8 kJ - (CO_2 + H_2) = 39.8 kJ \]
**Đáp án: A. 39,8 kJ.**
---
**Câu 20:**
Phân tích các phát biểu:
(1) Sai, trong đơn chất số oxi hóa là 0.
(2) Đúng, phản ứng thủy phân là phản ứng tỏa nhiệt.
(3) Đúng, nước không tự phân hủy thành H₂ và O₂.
(4) Sai, chất khử là chất cho electron, không phải chất bị oxi hóa.
(5) Đúng, enthalpy càng âm thì càng bền.
Có 4 phát biểu đúng.
**Đáp án: B. 4.**
---
**Câu 21:**
Phân tích các phát biểu:
A. Đúng, phản ứng nung vôi là phản ứng oxi hóa - khử.
B. Sai, số oxi hóa của Cl trong KClO₃ là +5.
C. Sai, chất oxi hóa không phải là chất bị khử.
D. Đúng, số oxi hóa của nguyên tố trong ion đơn nguyên tử bằng điện tích ion.
**Đáp án: B. Số oxi hóa của chlorine trong phân KClO₃ bằng +5.**