giúppppppppp

Trả lời đúng và sai Câu 1. Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Lan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Khi vật chuyển động chậm dần đều với gia tốc $a = -2 \text{ m/s}^2$, ta có: \[ v(t) = v_0 + at \] Trong đó, $v_0$ là tốc độ ban đầu khi bắt đầu giảm tốc, và $t$ là thời gian kể từ khi bắt đầu giảm tốc. Tại thời điểm ngay trước khi giảm tốc, vận tốc của vật là: \[ v(6) = 3 \times 6 = 18 \text{ m/s} \] Do đó, $v_0 = 18 \text{ m/s}$. Phương trình vận tốc của vật khi chuyển động chậm dần đều là: \[ v(t) = 18 - 2t \] Quãng đường mà vật chuyển động được kể từ lúc bắt đầu giảm tốc đến khi dừng lại được tính theo công thức: \[ S = \int_{0}^{t} (18 - 2t) \, dt \] b) Kể từ lúc giảm tốc, vật chuyển động thêm 9 giây nữa thì dừng hẳn. Ta cần tìm thời gian $t$ khi vận tốc của vật bằng 0: \[ 18 - 2t = 0 \] \[ t = 9 \text{ s} \] c) Tốc độ của vật tại thời điểm ngay trước khi giảm tốc là: \[ v(6) = 3 \times 6 = 18 \text{ m/s} \] d) Quãng đường vật chuyển động được trong 6 giây đầu tiên là: \[ S = \int_{0}^{6} 3t \, dt \] \[ S = \left[ \frac{3t^2}{2} \right]_{0}^{6} \] \[ S = \frac{3 \times 6^2}{2} - \frac{3 \times 0^2}{2} \] \[ S = \frac{3 \times 36}{2} \] \[ S = 54 \text{ m} \] Đáp số: a) $S = \int_{0}^{t} (18 - 2t) \, dt$ b) 9 giây c) 18 m/s d) 54 m Câu 2. a) Ta kiểm tra xem ba điểm $A(1;1;4), B(2;7;9), C(0;9;13)$ có nằm trên mặt phẳng $(ABC): x - y + z + 4 = 0$ hay không: - Thay tọa độ điểm $A(1;1;4)$ vào phương trình mặt phẳng: $1 - 1 + 4 + 4 = 8 \neq 0$. Do đó, điểm $A$ không thuộc mặt phẳng này. - Thay tọa độ điểm $B(2;7;9)$ vào phương trình mặt phẳng: $2 - 7 + 9 + 4 = 8 \neq 0$. Do đó, điểm $B$ không thuộc mặt phẳng này. - Thay tọa độ điểm $C(0;9;13)$ vào phương trình mặt phẳng: $0 - 9 + 13 + 4 = 8 \neq 0$. Do đó, điểm $C$ không thuộc mặt phẳng này. Vậy phương án a) sai. b) Ta kiểm tra xem điểm $A(1;1;4)$ có thuộc mặt phẳng $(\alpha): 4x - y - z + 1 = 0$ hay không: - Thay tọa độ điểm $A(1;1;4)$ vào phương trình mặt phẳng: $4 \cdot 1 - 1 - 4 + 1 = 0$. Do đó, điểm $A$ thuộc mặt phẳng này. Vậy phương án b) đúng. c) Ta tính vector $\overrightarrow{AC}$: - $\overrightarrow{AC} = C - A = (0 - 1; 9 - 1; 13 - 4) = (-1; 8; 9)$. Vậy phương án c) đúng. d) Ta kiểm tra xem mặt phẳng $(ABC)$ có một vector pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (14; -14; 14)$ hay không: - Vector pháp tuyến của mặt phẳng $(ABC)$ có thể được tìm bằng cách tính tích vector của hai vector nằm trong mặt phẳng đó. Chọn hai vector $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AC}$: - $\overrightarrow{AB} = B - A = (2 - 1; 7 - 1; 9 - 4) = (1; 6; 5)$. - $\overrightarrow{AC} = (-1; 8; 9)$. - Tích vector $\overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}$: \[ \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 1 & 6 & 5 \\ -1 & 8 & 9 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(6 \cdot 9 - 5 \cdot 8) - \mathbf{j}(1 \cdot 9 - 5 \cdot (-1)) + \mathbf{k}(1 \cdot 8 - 6 \cdot (-1)) = \mathbf{i}(54 - 40) - \mathbf{j}(9 + 5) + \mathbf{k}(8 + 6) = 14\mathbf{i} - 14\mathbf{j} + 14\mathbf{k} = (14; -14; 14). \] Vậy phương án d) đúng. Đáp án: b, c, d. Câu 1. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của tích phân và nguyên hàm. Trước tiên, ta biết rằng $F(x) = x^3$ là một nguyên hàm của hàm số $f(x)$ trên $\mathbb{R}$. Điều này có nghĩa là $f(x) = F'(x) = 3x^2$. Bây giờ, ta cần tính giá trị của $\int_{-2}^{2} [2 + f(x)] \, dx$. Ta có: \[ \int_{-2}^{2} [2 + f(x)] \, dx = \int_{-2}^{2} 2 \, dx + \int_{-2}^{2} f(x) \, dx \] Tính từng phần riêng lẻ: 1. Tính $\int_{-2}^{2} 2 \, dx$: \[ \int_{-2}^{2} 2 \, dx = 2 \int_{-2}^{2} 1 \, dx = 2 \left[ x \right]_{-2}^{2} = 2 (2 - (-2)) = 2 \times 4 = 8 \] 2. Tính $\int_{-2}^{2} f(x) \, dx$: \[ \int_{-2}^{2} f(x) \, dx = \int_{-2}^{2} 3x^2 \, dx = 3 \int_{-2}^{2} x^2 \, dx \] \[ = 3 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{-2}^{2} = \left[ x^3 \right]_{-2}^{2} = 2^3 - (-2)^3 = 8 - (-8) = 8 + 8 = 16 \] Vậy tổng lại: \[ \int_{-2}^{2} [2 + f(x)] \, dx = 8 + 16 = 24 \] Đáp số: 24 Câu 2. Điểm $M(a;-4;1)$ thuộc mặt phẳng $(P):~2x+ay+z-7=0$ nên thay tọa độ của M vào phương trình mặt phẳng ta có: $2\times a+a\times (-4)+1-7=0$ $2a-4a+1-7=0$ $-2a-6=0$ $-2a=6$ $a=-3$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
xuanlap1

18/03/2025

Câu trả lời uy tín

Câu 2:

a)$\displaystyle \vec{n} =[\overrightarrow{AC} ,\overrightarrow{AB}] =( 14;\ -14;\ 14)$
(ABC): $\displaystyle 14( x-1) -14( y-1) +14( z-4) =0$
(ABC):$\displaystyle 14x-14y+14z-56=0$
(ABC):$\displaystyle x-y+z-4=0$
⟹ sai 
b) Đúng 
c) Đúng 
d) Đúng 
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved