Trả lời câu hỏi

$\int_0J(x)ax=1.$ Câu 2. Trong không gian Oxyz , cho hai mặt phẳng
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của tama
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Ta có $(P):~x-2y+3z+1=0$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n_{1}}=(1;-2;3)$ $(Q):~2x-4y+6z+1=0$ có vectơ pháp tuyến $\vec{n_{2}}=(2;-4;6)$ Ta thấy $\vec{n_{2}}=2\vec{n_{1}}$ nên hai vectơ pháp tuyến cùng phương. b) Thay tọa độ điểm M vào phương trình của hai mặt phẳng ta có: $1-2+3\times 2+1=6\neq 0$ nên M không thuộc (P) $2\times 1-4\times 1+6\times 2+1=11\neq 0$ nên M không thuộc (Q) c) Vì hai vectơ pháp tuyến cùng phương nên hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau. Lấy điểm A thuộc (P) có tọa độ (0;0,-$\frac{1}{3}$) Khoảng cách từ A đến (Q) là $d=\frac{|2\times 0-4\times 0+6\times (-\frac{1}{3})+1|}{\sqrt{2^{2}+(-4)^{2}+6^{2}}}=\frac{\sqrt{14}}{14}$ Vậy khoảng cách giữa hai mặt phẳng là $\frac{\sqrt{14}}{14}$ d) Vì hai mặt phẳng song song nên góc giữa chúng bằng 0 độ. Câu 1: Để tính giá trị của tham số \( m \) trong tích phân \(\int^m_0(3x^2 - 2x + 1) \, dx = 6\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính tích phân \(\int^m_0(3x^2 - 2x + 1) \, dx\). \[ \int^m_0(3x^2 - 2x + 1) \, dx = \left[ x^3 - x^2 + x \right]^m_0 \] Bước 2: Thay cận trên và cận dưới vào biểu thức đã tính. \[ \left[ x^3 - x^2 + x \right]^m_0 = (m^3 - m^2 + m) - (0^3 - 0^2 + 0) = m^3 - m^2 + m \] Bước 3: Đặt biểu thức này bằng 6 và giải phương trình. \[ m^3 - m^2 + m = 6 \] Bước 4: Giải phương trình \(m^3 - m^2 + m - 6 = 0\). Ta thử các giá trị nguyên gần gũi để tìm nghiệm của phương trình. Ta thử \(m = 2\): \[ 2^3 - 2^2 + 2 - 6 = 8 - 4 + 2 - 6 = 0 \] Vậy \(m = 2\) là nghiệm của phương trình. Do đó, giá trị của tham số \(m\) là \(2\). Đáp số: \(m = 2\). Câu 2: Để tính thể tích của vật thể tròn xoay được sinh ra từ việc quay hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = \tan x$, $y = 0$, $x = 0$, và $x = \frac{\pi}{4}$ xung quanh trục Ox, ta sẽ sử dụng phương pháp thể tích của vật thể tròn xoay. Bước 1: Xác định khoảng tích phân Hình phẳng giới hạn bởi các đường trên nằm trong khoảng từ $x = 0$ đến $x = \frac{\pi}{4}$. Bước 2: Viết biểu thức cho thể tích Thể tích của vật thể tròn xoay được sinh ra khi quay một hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = f(x)$, $y = 0$, $x = a$, và $x = b$ xung quanh trục Ox là: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong trường hợp này, $f(x) = \tan x$, $a = 0$, và $b = \frac{\pi}{4}$. Do đó, thể tích $V$ là: \[ V = \pi \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (\tan x)^2 \, dx \] Bước 3: Tính tích phân Ta cần tính tích phân $\int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (\tan x)^2 \, dx$. Ta biết rằng $(\tan x)^2 = \sec^2 x - 1$. Vì vậy: \[ \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (\tan x)^2 \, dx = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (\sec^2 x - 1) \, dx \] \[ = \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \sec^2 x \, dx - \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} 1 \, dx \] Tích phân $\int \sec^2 x \, dx = \tan x$ và $\int 1 \, dx = x$. Do đó: \[ \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} \sec^2 x \, dx = \left[ \tan x \right]_{0}^{\frac{\pi}{4}} = \tan \left( \frac{\pi}{4} \right) - \tan (0) = 1 - 0 = 1 \] \[ \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} 1 \, dx = \left[ x \right]_{0}^{\frac{\pi}{4}} = \frac{\pi}{4} - 0 = \frac{\pi}{4} \] Vậy: \[ \int_{0}^{\frac{\pi}{4}} (\tan x)^2 \, dx = 1 - \frac{\pi}{4} \] Bước 4: Tính thể tích \[ V = \pi \left( 1 - \frac{\pi}{4} \right) = \pi - \frac{\pi^2}{4} \] Vậy thể tích của vật thể tròn xoay là: \[ V = \pi - \frac{\pi^2}{4} \] Đáp số: $V = \pi - \frac{\pi^2}{4}$ Câu 3: Để tính khoảng cách từ điểm \( A(50;0;0) \) đến mặt phẳng \( (OBD) \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm phương trình mặt phẳng \( (OBD) \): - Điểm \( O(0;0;0) \) - Điểm \( B(4k;3k;2k) \) - Điểm \( D(0;20;0) \) Mặt phẳng \( (OBD) \) đi qua gốc tọa độ \( O \), do đó phương trình mặt phằng có dạng \( ax + by + cz = 0 \). Ta thay tọa độ của điểm \( B \) và \( D \) vào phương trình này để tìm các hệ số \( a, b, c \): - Thay \( B(4k;3k;2k) \): \( 4ka + 3kb + 2kc = 0 \) - Thay \( D(0;20;0) \): \( 20b = 0 \Rightarrow b = 0 \) Do đó phương trình mặt phẳng \( (OBD) \) trở thành \( ax + cz = 0 \). Thay \( B(4k;3k;2k) \) vào phương trình này: \[ 4ka + 2kc = 0 \Rightarrow 2k(a + c) = 0 \Rightarrow a + c = 0 \Rightarrow c = -a \] Vậy phương trình mặt phẳng \( (OBD) \) là \( ax - az = 0 \) hoặc \( x - z = 0 \). 2. Tính khoảng cách từ điểm \( A(50;0;0) \) đến mặt phẳng \( x - z = 0 \): - Phương trình mặt phẳng \( x - z = 0 \) có dạng \( Ax + By + Cz + D = 0 \) với \( A = 1, B = 0, C = -1, D = 0 \). Công thức khoảng cách từ một điểm \( (x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( Ax + By + Cz + D = 0 \) là: \[ d = \frac{|Ax_0 + By_0 + Cz_0 + D|}{\sqrt{A^2 + B^2 + C^2}} \] Thay \( A(50;0;0) \) vào công thức: \[ d = \frac{|1 \cdot 50 + 0 \cdot 0 + (-1) \cdot 0 + 0|}{\sqrt{1^2 + 0^2 + (-1)^2}} = \frac{|50|}{\sqrt{1 + 0 + 1}} = \frac{50}{\sqrt{2}} = 25\sqrt{2} \] Làm tròn đến hàng phần chục: \[ 25\sqrt{2} \approx 25 \times 1.414 = 35.35 \approx 35.4 \] Vậy khoảng cách từ điểm \( A \) đến mặt phẳng \( (OBD) \) là \( 35.4 \) mét.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
tram-anhtran3

18/03/2025

1, m=2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved