Bài 3:
a) \( x - 5,01 = 7,02 - 2 \times 1,5 \)
Ta tính \( 2 \times 1,5 = 3 \).
Do đó, \( x - 5,01 = 7,02 - 3 \).
\( x - 5,01 = 4,02 \).
\( x = 4,02 + 5,01 \).
\( x = 9,03 \).
b) \( \frac{3}{10} - x = \frac{-7}{15} \times \frac{3}{5} \)
Ta tính \( \frac{-7}{15} \times \frac{3}{5} = \frac{-21}{75} = \frac{-7}{25} \).
Do đó, \( \frac{3}{10} - x = \frac{-7}{25} \).
\( x = \frac{3}{10} + \frac{7}{25} \).
Quy đồng mẫu số: \( \frac{3}{10} = \frac{15}{50} \) và \( \frac{7}{25} = \frac{14}{50} \).
\( x = \frac{15}{50} + \frac{14}{50} = \frac{29}{50} \).
c) \( x : 1,5 + 5 \times 2,5 = 7 \times 6,5 \)
Ta tính \( 5 \times 2,5 = 12,5 \) và \( 7 \times 6,5 = 45,5 \).
Do đó, \( x : 1,5 + 12,5 = 45,5 \).
\( x : 1,5 = 45,5 - 12,5 \).
\( x : 1,5 = 33 \).
\( x = 33 \times 1,5 \).
\( x = 49,5 \).
d) \( \frac{25}{-30} = \frac{15}{x} \)
Ta rút gọn \( \frac{25}{-30} = \frac{-5}{6} \).
Do đó, \( \frac{-5}{6} = \frac{15}{x} \).
\( x = 15 \times \left(-\frac{6}{5}\right) \).
\( x = -18 \).
e) \( (x - \frac{1}{2})^3 = \frac{1}{8} \)
Ta nhận thấy \( \frac{1}{8} = (\frac{1}{2})^3 \).
Do đó, \( x - \frac{1}{2} = \frac{1}{2} \).
\( x = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} \).
\( x = 1 \).
f) \( \frac{x + 3}{2} = \frac{x - 1}{2} \)
Ta nhân cả hai vế với 2 để loại mẫu số:
\( x + 3 = x - 1 \).
\( 3 = -1 \) (vô lý).
Do đó, không có giá trị nào của \( x \) thỏa mãn phương trình này.
g) \( \frac{1}{5} - (\frac{2}{3} - x) = \frac{-3}{5} \)
Ta mở ngoặc:
\( \frac{1}{5} - \frac{2}{3} + x = \frac{-3}{5} \).
\( x = \frac{-3}{5} - \frac{1}{5} + \frac{2}{3} \).
Quy đồng mẫu số: \( \frac{-3}{5} = \frac{-9}{15} \), \( \frac{1}{5} = \frac{3}{15} \), \( \frac{2}{3} = \frac{10}{15} \).
\( x = \frac{-9}{15} - \frac{3}{15} + \frac{10}{15} \).
\( x = \frac{-9 - 3 + 10}{15} \).
\( x = \frac{-2}{15} \).
Bài 4:
a) Làm tròn các số sau đến hàng trăm:
- Số 2494: Hàng chục là 9, lớn hơn 5 nên ta làm tròn lên thành 2500.
- Số 32548: Hàng chục là 4, nhỏ hơn 5 nên ta làm tròn xuống thành 32500.
- Số 19528,25: Hàng chục là 2, nhỏ hơn 5 nên ta làm tròn xuống thành 19500.
b) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:
- Số 3,45: Hàng phần trăm là 5, bằng 5 nên ta làm tròn lên thành 3,5.
- Số 25,629: Hàng phần trăm là 2, nhỏ hơn 5 nên ta làm tròn xuống thành 25,6.
- Số 43,958: Hàng phần trăm là 5, bằng 5 nên ta làm tròn lên thành 44,0.
Bài 5:
a) Tìm $\frac{3}{5}$ của 25
Muốn tìm $\frac{3}{5}$ của 25, ta lấy 25 nhân với $\frac{3}{5}$:
\[ 25 \times \frac{3}{5} = 25 \times 0,6 = 15 \]
Đáp số: 15
b) Tìm $\frac{3}{4}$ của 1,6
Muốn tìm $\frac{3}{4}$ của 1,6, ta lấy 1,6 nhân với $\frac{3}{4}$:
\[ 1,6 \times \frac{3}{4} = 1,6 \times 0,75 = 1,2 \]
Đáp số: 1,2
c) Tìm một số biết $\frac{1}{4}$ của nó bằng 0,5
Muốn tìm một số biết $\frac{1}{4}$ của nó bằng 0,5, ta lấy 0,5 chia cho $\frac{1}{4}$:
\[ 0,5 : \frac{1}{4} = 0,5 \times 4 = 2 \]
Đáp số: 2
d) Tìm x biết 35% của x bằng 1,25
Muốn tìm x biết 35% của x bằng 1,25, ta lấy 1,25 chia cho 35%, tức là chia cho 0,35:
\[ 1,25 : 0,35 = \frac{1,25}{0,35} = \frac{125}{35} = \frac{25}{7} \approx 3,57 \]
Đáp số: 3,57
Bài 6:
Số học sinh nam của lớp 6A là:
40 : 100 x 55 = 22 (học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 6A là:
40 – 22 = 18 (học sinh)
Đáp số: 18 học sinh nữ
Bài 7:
Để tính tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao, chúng ta làm như sau:
Bước 1: Tìm thương của số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao và tổng số học sinh của lớp.
Thương = Số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao : Tổng số học sinh của lớp
Thương = 18 : 45
Thương = 0,4
Bước 2: Nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả.
Tỉ số phần trăm = Thương x 100%
Tỉ số phần trăm = 0,4 x 100%
Tỉ số phần trăm = 40%
Vậy tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao là 40%.
Bài 8:
a) Số học sinh tốt là:
\(42 : 7 = 6\) (học sinh)
Số học sinh còn lại là:
\(42 - 6 = 36\) (học sinh)
Số học sinh khá là:
\(36 : 3 \times 2 = 24\) (học sinh)
Số học sinh đạt là:
\(42 - (6 + 24) = 12\) (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh tốt, 24 học sinh khá, 12 học sinh đạt.