bài 4 5 6 ................

B. Tự luận (7,0 điểm) Bài 1: Trong các tỉ lệ thức sau. Tỉ lệ thức nào được suy r
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khoi Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Tỉ lệ thức $\frac{5}{9}=\frac{10}{18}$ có thể suy ra các tỉ lệ thức sau: - $\frac{5}{10}=\frac{9}{18}$ (cùng chia cả tử và mẫu của mỗi phân số cho 2) - $\frac{9}{5}=\frac{18}{10}$ (đảo ngược các phân số) Vậy trong các tỉ lệ thức đã cho, tỉ lệ thức được suy ra từ $\frac{5}{9}=\frac{10}{18}$ là $\frac{9}{5}=\frac{18}{10}$. Bài 2: Hệ số tỉ lệ \( k \) của y đối với x được tính bằng cách chia giá trị của y cho giá trị của x khi chúng tương ứng với nhau. \[ k = \frac{y}{x} \] Thay \( x = 5 \) và \( y = 15 \) vào công thức trên: \[ k = \frac{15}{5} = 3 \] Vậy hệ số tỉ lệ \( k \) của y đối với x là 3. Công thức tính y theo x là: \[ y = k \cdot x \] Thay \( k = 3 \) vào công thức trên: \[ y = 3 \cdot x \] Đáp số: \( k = 3 \) Công thức tính y theo x là: \( y = 3 \cdot x \) Bài 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tỷ lệ thuận và tỷ lệ nghịch. Bước 1: Xác định mối liên hệ giữa số người thợ và thời gian hoàn thành công việc. - Số người thợ càng nhiều thì thời gian hoàn thành công việc càng ít (tỷ lệ nghịch). - Số người thợ càng ít thì thời gian hoàn thành công việc càng nhiều (tỷ lệ thuận). Bước 2: Xác định thời gian hoàn thành công việc của 1 người thợ. - 4 người thợ hoàn thành công việc trong 9 ngày. - Vậy 1 người thợ sẽ hoàn thành công việc trong số ngày là: 4 x 9 = 36 (ngày). Bước 3: Xác định thời gian hoàn thành công việc của 6 người thợ. - 6 người thợ sẽ hoàn thành công việc trong số ngày là: 36 : 6 = 6 (ngày). Vậy 6 người thợ cùng làm sẽ xây xong bức tường đó trong 6 ngày. Bài 4: Trong tam giác ABC, ta thấy góc BAC là góc ngoài của tam giác ABH. Theo tính chất của góc ngoài tam giác, ta có: - Góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó. Do đó, góc BAC = góc ABH + góc BAH. Vì góc BAC lớn hơn góc ABH, nên cạnh đối diện với góc BAC (là cạnh BH) sẽ nhỏ hơn cạnh đối diện với góc ABH (là cạnh AB). Vậy BH < AB. Bài 5: G là trọng tâm của tam giác ABC, nên G nằm trên đường trung tuyến AN và chia AN thành hai đoạn tỉ lệ 2 : 1, tức là AG : GN = 2 : 1. Biết GN = 2 cm, ta có thể tính được độ dài của AN bằng cách sử dụng tỉ lệ này: Vì AG : GN = 2 : 1, nên GN chiếm 1 phần trong tổng 3 phần của AN (2 phần AG + 1 phần GN). Do đó, độ dài của AN sẽ là: \[ AN = GN \times 3 = 2 \times 3 = 6 \text{ cm} \] Vậy FN, là đoạn thẳng nối F (điểm chính giữa của cạnh BC) với N (điểm chính giữa của cạnh AC), sẽ có độ dài bằng một nửa của AN, vì F là trung điểm của BC và N là trung điểm của AC. \[ FN = \frac{AN}{2} = \frac{6}{2} = 3 \text{ cm} \] Đáp số: FN = 3 cm. Bài 6: Đầu tiên, ta cần xác định độ dài của ba cạnh của tam giác cân. Ta biết rằng trong tam giác cân, hai cạnh bên bằng nhau. - Cạnh thứ nhất: 2 cm - Cạnh thứ hai: 5 cm Ta cần kiểm tra xem liệu cạnh nào sẽ là cạnh đáy và cạnh nào sẽ là hai cạnh bên bằng nhau. Trường hợp 1: Cạnh 2 cm là cạnh đáy, hai cạnh bên là 5 cm. - Kiểm tra điều kiện tam giác: Tổng hai cạnh bên phải lớn hơn cạnh đáy. 5 + 5 > 2 (đúng) Trường hợp 2: Cạnh 5 cm là cạnh đáy, hai cạnh bên là 2 cm. - Kiểm tra điều kiện tam giác: Tổng hai cạnh bên phải lớn hơn cạnh đáy. 2 + 2 > 5 (sai) Vì vậy, trường hợp duy nhất thỏa mãn điều kiện tam giác là cạnh 2 cm là cạnh đáy và hai cạnh bên là 5 cm. Bây giờ, ta tính chu vi của tam giác: Chu vi = Cạnh đáy + 2 × Cạnh bên = 2 + 2 × 5 = 2 + 10 = 12 cm Đáp số: 12 cm
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Khoi Nguyen

Bài 4: Giải thích vì sao BH<AB

Trong tam giác △ABC, đường cao BH vuông góc với AC tại H.

  • Trong một tam giác, đường cao luôn nhỏ hơn cạnh kề mà nó xuất phát từ đó, trừ khi tam giác vuông.
  • Theo bất đẳng thức tam giác:
  • Trong tam giác ABH, ta có: BH<AB.
  • Vì BH là đường cao nên nó chỉ là một phần của AB.
  • Điều này chứng tỏBH luôn nhỏ hơn AB.

Kết luận: BH<AB.

Bài 5: Tìm FN khi GN=2 cm

  • Gọi G là trọng tâm của tam giác.
  • Trong tam giác, trọng tâm G chia đường trung tuyến theo tỉ lệ $23\frac{2}{3}32​ và 13\frac{1}{3}31$​.
  • Nghĩa là:
  • $GN=13FNGN = \frac{1}{3} FNGN=31​FN FN=3×GN=3×2=6 cmFN = 3 \times GN = 3 \times 2 = 6 \text{cm}FN=3×GN=3×2=6 cm$

Đáp án: FN=6 cm.

Bài 6: Tính chu vi tam giác cân với cạnh bằng 2 cm và 5 cm

  • Tam giác cân có hai cạnh bằng nhau, giả sử hai cạnh bằng nhau là 5 cm, cạnh đáy là 2 cm.
  • Chu vi của tam giác là tổng độ dài 3 cạnh:
  • $P=5+5+2=12 cmP = 5 + 5 + 2 = 12 \text{ cm}P=5+5+2=12 cm$

Đáp án: Chu vi tam giác là 12 cm.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Bài 5: 
Xét tam giác EFH ta có:
EM là đường trung tuyến 
FN là đường trung tuyến 
Mà $\displaystyle EM\cap FN=G$
Suy ra G là trọng tâm của tam giác EFH 
Suy ra $\displaystyle FN=3GN=2.3=6\ cm\ $

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved