### Giải thích Câu 3:
**a)** Khi cho dung dịch potassium hydroxide (KOH) vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO₄) và iron(II) sulfate (FeSO₄), cả hai đều tạo ra kết tủa. Kết tủa của CuSO₄ là Cu(OH)₂ có màu xanh, còn kết tủa của FeSO₄ là Fe(OH)₂ có màu trắng.
**b)** Nếu kết tủa của Fe(OH)₂ bị oxy hóa khi để lâu trong không khí, nó sẽ chuyển sang màu nâu đỏ do hình thành Fe(OH)₃.
**c)** Dung dịch CuSO₄ và FeSO₄ đều có màu xanh dương khi được pha loãng. Màu xanh này chủ yếu là do ion Cu²⁺ trong dung dịch CuSO₄.
**d)** Khi nhỏ đến dư dung dịch KOH vào CuSO₄, kết tủa Cu(OH)₂ sẽ tan ra trong dung dịch dư KOH, tạo thành một dung dịch trong suốt có màu xanh. Điều này cho thấy rằng ion Cu²⁺ đã được hoà tan trong môi trường kiềm.
---
### Giải thích Câu 4:
**a)** Phương trình phản ứng chuẩn độ đúng là:
\[ 6FeSO_4 + 2KMnO_4 + 4H_2SO_4 \rightarrow 3Fe_2(SO_4)_3 + K_2SO_4 + 2MnO_2 + 4H_2O \]
Phương trình này cho thấy 6 mol ion Fe²⁺ phản ứng với 2 mol ion KMnO₄.
**b)** Thời điểm kết thúc chuẩn độ là khi dung dịch chuyển sang màu hồng, do ion MnO₄⁻ đã phản ứng hết và còn dư ion Mn²⁺ màu hồng, hiện tượng này kéo dài khoảng 20 giây.
**c)** Khi để trong không khí lâu ngày, ion Fe²⁺ trong muối Mohr sẽ bị oxy hóa thành ion Fe³⁺, làm giảm hàm lượng Fe²⁺ trong mẫu. Điều này dẫn đến việc kết quả phân tích không chính xác nếu không điều chỉnh.
**d)** Để tính hàm lượng ion \(Fe^{2+}\) trong mẫu muối Mohr:
- Đầu tiên, xác định số mol \(KMnO_4\) đã sử dụng:
\[
\text{Số mol } KMnO_4 = C \times V = 0,02 \, M \times 0,010 \, L = 0,0002 \, mol
\]
- Theo phương trình phản ứng, 2 mol \(KMnO_4\) phản ứng với 6 mol \(Fe^{2+}\), tức là 1 mol \(KMnO_4\) phản ứng với 3 mol \(Fe^{2+}\). Vậy số mol \(Fe^{2+}\) là:
\[
\text{Số mol } Fe^{2+} = 0,0002 \, mol \times 3 = 0,0006 \, mol
\]
- Đối với 10 mL dung dịch X (là phần đã chuẩn độ), số mol này tương ứng. Do 10 mL này chiếm \(\frac{10}{100}\) tổng dung dịch, tức là hàm lượng \(Fe^{2+}\) trong 5g muối là:
\[
\text{Số mol } Fe^{2+} \text{ trong 5g muối } = 0,0006 \, mol \times 10 = 0,006 \, mol
\]
- Cuối cùng, tính khối lượng \(Fe^{2+}\):
\[
\text{Khối lượng } Fe^{2+} = \text{Số mol } \times \text{Khối lượng mol} = 0,006 \, mol \times 55,85 \, g/mol = 0,3531 \, g
\]
Vậy hàm lượng \(Fe^{2+}\) trong mẫu muối Mohr là **0,3531 g**.