câu 2. * : Phương án b. Thích ỷ lại là đáp án đúng. Nhân vật "tôi" thể hiện sự phụ thuộc vào mẹ, không muốn tự lập mà chỉ muốn được mẹ chăm sóc. Điều này phản ánh tính cách yếu đuối, thiếu tự tin và dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh.
* : Câu văn "tôi cũng không buồn. trái laị, còn thấy làm khoan khoái vì được ở một mình nơi thoáng đãng, mát mẻ. tôi vừa thầm cảm ơn mẹ, vừa sạo sục thăm tất cả các hang mẹ đưa đến ở." có 4 từ láy: "không buồn", "thoáng đãng", "mát mẻ", "sạo sục".
* : Cụm động từ là a. đã xem xét cẩn thận rồi. Cụm động từ gồm phần trung tâm (động từ) và phần phụ sau bổ sung ý nghĩa cho động từ đó. Trong trường hợp này, "đã xem xét" là phần trung tâm, "cẩn thận rồi" là phần phụ sau.
* Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là miêu tả. Đoạn trích tập trung vào việc miêu tả cuộc sống của nhân vật "tôi" khi sống trong hang cùng mẹ, qua đó bộc lộ tính cách và suy nghĩ của nhân vật.
câu 3. * : Đoạn trích thuộc thể loại truyện ngắn.
* : Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là tự sự.
* : Nhân vật xưng “tôi” là Dế Mèn.
* : Câu chuyện diễn ra khi Dế Mèn còn trẻ.
* : Tính cách của Dế Mèn được miêu tả qua hành động, suy nghĩ, lời nói.
* : Đáp án đúng là a. Dế Mèn thích sống độc lập.
* : Có một từ láy trong câu văn. Đó là từ "khoan khoái".
* : Cụm động từ là "đã xem xét cẩn thận rồi".
* : Đoạn trích nằm ở phần trước của văn bản "Bài học đường đời đầu tiên", bởi nó giới thiệu về cuộc sống ban đầu của Dế Mèn, chưa đề cập đến bài học mà cậu nhận được.
câu 4. 6. Phương án a. thích sống độc lập là đáp án đúng cho tính cách của nhân vật "tôi". Trong đoạn trích, ta thấy rõ sự tự lập, chủ động của nhân vật khi cậu bé quyết định ra ngoài khám phá thế giới xung quanh mà không cần sự giúp đỡ của mẹ. Cậu bé thể hiện sự tò mò, ham học hỏi và mong muốn tự mình trải nghiệm cuộc sống. Do đó, lựa chọn a phù hợp nhất với nội dung đoạn trích.
7. Câu văn "tôi cũng không buồn. trái laị, còn thấy làm khoan khoái vì được ở một mình nơi thoáng đãng, mát mẻ. tôi vừa thầm cảm ơn mẹ, vừa sạo sục thăm tất cả các hang mẹ đưa đến ở." có 4 từ láy, cụ thể là:
* không buồn: Từ láy bộ phận (láy âm đầu).
* thoáng đãng: Từ láy bộ phận (láy âm đầu).
* mát mẻ: Từ láy bộ phận (láy âm đầu).
* sạo sục: Từ láy bộ phận (láy âm đầu).
Do đó, đáp án đúng là d.
8. Cụm động từ là thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho động từ chính. Trong các cụm từ trên, chỉ có cụm từ "đã xem xét cẩn thận rồi" là cụm động từ. Cụm từ này gồm động từ chính "xem xét" và phần phụ sau bổ sung ý nghĩa về mức độ cho hành động.
9. Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn trích là nhân hóa. Tác giả đã sử dụng các từ ngữ miêu tả con người để nói về loài chim như "nghe", "đáp xuống", "hót vang", "bay lượn",... Điều này tạo nên hình ảnh sinh động, gần gũi giữa con người và thiên nhiên, đồng thời thể hiện tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả đối với loài chim.