Giải hộ mình câu này với các bạn Nêu k/n và đặc điểm của từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương , biệt ngữ xã hội

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Annie♌
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/04/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
- Từ ngữ toàn dân: Là những từ được sử dụng rộng rãi trong cả nước, không phân biệt vùng miền hay tầng lớp xã hội. Chúng có tính chất chung, phản ánh những khái niệm, sự vật, hiện tượng phổ biến trong đời sống xã hội. Từ ngữ toàn dân thường được ghi chép trong từ điển tiếng Việt và được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Ví dụ: "bàn", "ghế", "xe",...
- Từ ngữ địa phương: Là những từ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. Chúng có thể khác nhau về cách phát âm, nghĩa và cách sử dụng so với từ ngữ toàn dân. Từ ngữ địa phương thường mang nét riêng biệt của từng vùng miền, góp phần tạo nên bản sắc văn hóa cho mỗi địa phương. Ví dụ: "má" (mẹ) - "u" (mẹ), "cá trê" - "cá lóc".
- Biệt ngữ xã hội: Là những từ ngữ chỉ được sử dụng bởi một nhóm người cụ thể trong xã hội, ví dụ như giới trẻ, sinh viên, công nhân,... Biệt ngữ xã hội thường mang tính chất riêng tư, phản ánh những thói quen, sở thích, quan niệm của nhóm người đó. Nó cũng có thể thay đổi theo thời gian và xu hướng của xã hội. Ví dụ: "chơi game" (chơi điện tử), "phây búc" (Facebook).

Phản ánh về quá trình giải quyết vấn đề:

Qua việc phân tích bài tập gốc và đưa ra câu trả lời mở rộng, chúng ta đã hiểu rõ hơn về khái niệm và đặc điểm của ba loại từ ngữ: từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Việc phân loại giúp chúng ta nhận biết được sự đa dạng và phong phú của ngôn ngữ Việt Nam, đồng thời hiểu được vai trò của từng loại từ ngữ trong việc tạo nên sự thống nhất và đa dạng của tiếng Việt.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Annie 1. Từ ngữ toàn dân

  • Khái niệm:
  • Là những từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong phạm vi cả nước, mọi vùng miền đều hiểu và dùng được.
  • Đặc điểm:
  • ngôn ngữ chính, được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, văn bản chính thức, sách báo, trường học...
  • Tính phổ biến cao, dễ hiểu với tất cả mọi người.
  • Ví dụ: bố, mẹ, ăn, học, đẹp, vui,...

2. Từ ngữ địa phương

  • Khái niệm:
  • Là những từ ngữ chỉ được dùng ở một số vùng miền nhất định, không phổ biến trong cả nước.
  • Đặc điểm:
  • Thể hiện bản sắc văn hóa vùng miền.
  • Dễ gây khó hiểu với người vùng khác nếu không quen.
  • Ví dụ:
  • "mô" (ở đâu) – miền Trung
  • "khoai lang" còn gọi là "củ sắn" – miền Nam
  • "trứng" còn gọi là "hột gà" – miền Nam

3. Biệt ngữ xã hội

  • Khái niệm:
  • Là những từ ngữ chỉ được sử dụng trong một nhóm xã hội, nghề nghiệp hoặc lứa tuổi nhất định.
  • Đặc điểm:
  • Dùng để phân biệt giữa các nhóm người, tạo sự riêng biệt hoặc kín đáo trong giao tiếp.
  • Người ngoài nhóm có thể không hiểu nghĩa.
  • Ví dụ:
  • Học sinh gọi "kiểm tra" là "dính phốt", "toang" là thất bại.
  • Giới công nghệ nói "bug" (lỗi phần mềm), "code" (lập trình),...


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved