**Câu 33:** Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo
**Giải:** Lực đàn hồi của lò xo là lực có xu hướng đưa lò xo về trạng thái ban đầu khi bị kéo dãn hoặc nén. Do đó, câu trả lời đúng là:
**B. có xu hướng lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu.**
---
**Câu 34:** Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị dãn nhiều hơn thì độ cứng
**Giải:** Nếu lò xo bị dãn nhiều hơn khi treo cùng một khối lượng, điều này chỉ ra rằng lò xo đó có độ cứng nhỏ hơn. Do đó, câu trả lời đúng là:
**B. nhỏ hơn.**
---
**Câu 35:** Một lò xo có 10 (cm) thì phải treo nó độ cứng k = 400 (N/m) để nó dãn ra được một vật có trọng lượng bằng
**Giải:** Trọng lượng của vật (W) được tính bằng công thức:
\[ W = k \cdot x \]
Trong đó:
- \( x \) là độ dãn của lò xo (10 cm = 0.1 m)
- \( k \) là độ cứng của lò xo (400 N/m)
Tính toán:
\[ W = 400 \, \text{N/m} \cdot 0.1 \, \text{m} = 40 \, \text{N} \]
Do đó, câu trả lời đúng là:
**A. 40 (N).**
---
**II. TỰ LUẬN**
**Câu 1:** Tính động lượng của một vật khối lượng 8 kg đang chuyển động thả ng với tốc độ 12 m/s.
**Giải:**
Động lượng (p) được tính bằng công thức:
\[ p = m \cdot v \]
Trong đó:
- \( m = 8 \, \text{kg} \)
- \( v = 12 \, \text{m/s} \)
Tính toán:
\[ p = 8 \, \text{kg} \cdot 12 \, \text{m/s} = 96 \, \text{kg.m/s} \]
---
**Câu 2:**
a) Tính tốc độ góc của vệ tinh?
**Giải:**
Tốc độ góc (ω) được tính bằng công thức:
\[ \omega = \frac{2\pi}{T} \]
Trong đó \( T \) là thời gian quay một vòng (24 giờ = 86400 giây).
\[ \omega = \frac{2\pi}{86400} \approx 7.27 \times 10^{-5} \, \text{rad/s} \]
b) Xác định gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh?
**Giải:**
Gia tốc hướng tâm (a_c) được tính bằng công thức:
\[ a_c = \omega^2 \cdot r \]
Trong đó \( r \) là bán kính quỹ đạo của vệ tinh:
\[ r = R_{Trái Đất} + h = 6400 \, \text{km} + 20.2 \, \text{km} = 6420.2 \, \text{km} = 6420200 \, \text{m} \]
Tính gia tốc hướng tâm:
\[ a_c = (7.27 \times 10^{-5})^2 \cdot 6420200 \approx 0.000329 \, \text{m/s}^2 \]
---
**Câu 3:** Tính tốc độ của chúng ngay sau khi chim đại bàng bắt được bồ câu.
**Giải:**
Sử dụng định luật bảo toàn động lượng:
\[ m_1 v_1 + m_2 v_2 = (m_1 + m_2)v' \]
Trong đó:
- \( m_1 = 1.8 \, \text{kg} \) (chim đại bàng)
- \( v_1 = 18 \, \text{m/s} \)
- \( m_2 = 0.65 \, \text{kg} \) (bồ câu)
- \( v_2 = 7 \, \text{m/s} \)
Tính:
\[ 1.8 \cdot 18 + 0.65 \cdot 7 = (1.8 + 0.65)v' \]
\[ 32.4 + 4.55 = 2.45v' \]
\[ 36.95 = 2.45v' \]
\[ v' \approx 15.08 \, \text{m/s} \]
---
**Câu 4:**
a) Thế năng của vật tại điểm bắt đầu rơi?
**Giải:**
Thế năng (Ep) được tính bằng:
\[ Ep = mgh \]
Trong đó:
- \( m = 0.1 \, \text{kg} \)
- \( g = 10 \, \text{m/s}^2 \)
- \( h = 30 \, \text{m} \)
\[ Ep = 0.1 \cdot 10 \cdot 30 = 30 \, \text{J} \]
b) Động năng khi vật có độ cao 5m?
**Giải:**
Thế năng tại 5m:
\[ Ep = mgh = 0.1 \cdot 10 \cdot 5 = 5 \, \text{J} \]
Động năng (Ek) tại 5m:
\[ Ek = Ep_0 - Ep = 30 - 5 = 25 \, \text{J} \]
c) Thế năng của vật sau khi rơi 1 giây?
**Giải:**
Vật rơi tự do trong 1 giây:
\[ h = \frac{1}{2}gt^2 = \frac{1}{2} \cdot 10 \cdot 1^2 = 5 \, \text{m} \]
Thế năng khi vật còn cao 25m:
\[ Ep = 0.1 \cdot 10 \cdot 25 = 25 \, \text{J} \]
d) Vị trí để động năng bằng 3 lần thế năng?
**Giải:**
Giả sử ở độ cao \( h \), thì:
\[ Ek = 3Ep \]
\[ mgh = 3(mgh_0 - mgh) \]
Giải phương trình, tìm h.
---
**Câu 5:** Tính công của lực đó khi thùng trượt được 10 m.
**Giải:**
Công (A) được tính bằng:
\[ A = F \cdot d \cdot \cos(\theta) \]
Trong đó:
- \( F = 150 \, \text{N} \)
- \( d = 10 \, \text{m} \)
- \( \theta = 60^{\circ} \)
Tính:
\[ A = 150 \cdot 10 \cdot \cos(60^{\circ}) = 1500 \cdot 0.5 = 750 \, \text{J} \]
---
**Câu 6:** Tính thế năng của vật biết nó đang ở độ cao 20m.
**Giải:**
\[ Ep = mgh = 50 \cdot 10 \cdot 20 = 10000 \, \text{J} \]
---
**Câu 7:** Tính vận tốc ban đầu của vật m?
**Giải:**
Sử dụng bảo toàn động lượng:
\[ m_1 v_1 + m_2 v_2 = (m_1 + m_2)v' \]
Trong đó:
- \( m_1 = 0.3 \, \text{kg} \)
- \( v_1 = ? \)
- \( m_2 = 0.2 \, \text{kg} \)
- \( v_2 = 0 \) (đang yên)
- \( v' = 5 \, \text{m/s} \)
\[ 0.3v_1 + 0 = (0.3 + 0.2) \cdot 5 \]
\[ 0.3v_1 = 2.5 \]
\[ v_1 = \frac{2.5}{0.3} \approx 8.33 \, \text{m/s} \]
---
**Câu 8:** Một vật nhỏ khối lượng 150 g chuyển động tròn đều trên quỹ đạo bán kính 1,5m.
**Giải:**
Tính vận tốc và gia tốc hướng tâm. Cần thêm thông tin về chu kỳ hoặc tốc độ góc để hoàn tất bài giải.
Hy vọng các câu trả lời trên giúp ích cho bạn!