giải chi giết

TRƯỜNG TH & THCS LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2025- 2026 Môn thi: TOÁN Th
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tuấn Anh Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1 Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 4 \) a) Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x = 64 \): Thay \( x = 64 \) vào biểu thức \( A \): \[ A = \frac{64 + 5}{\sqrt{64} - 2} = \frac{69}{8 - 2} = \frac{69}{6} = \frac{23}{2} \] b) Rút gọn biểu thức \( B \): Biểu thức \( B \) là: \[ B = \frac{1}{\sqrt{x} + 2} - \frac{2}{\sqrt{x} - 2} + \frac{x - 3\sqrt{x} + 10}{x - 4} \] Chúng ta sẽ quy đồng các phân thức: \[ B = \frac{(\sqrt{x} - 2) - 2(\sqrt{x} + 2) + (x - 3\sqrt{x} + 10)}{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2)} \] \[ B = \frac{\sqrt{x} - 2 - 2\sqrt{x} - 4 + x - 3\sqrt{x} + 10}{x - 4} \] \[ B = \frac{x - 4\sqrt{x} + 4}{x - 4} \] \[ B = \frac{(x - 4\sqrt{x} + 4)}{x - 4} \] \[ B = \frac{(\sqrt{x} - 2)^2}{x - 4} \] c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P = A \cdot B \): Biểu thức \( P \) là: \[ P = A \cdot B = \left( \frac{x + 5}{\sqrt{x} - 2} \right) \cdot \left( \frac{(\sqrt{x} - 2)^2}{x - 4} \right) \] \[ P = \frac{(x + 5)(\sqrt{x} - 2)}{x - 4} \] Chúng ta sẽ tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \): \[ P = \frac{(x + 5)(\sqrt{x} - 2)}{x - 4} \] Để tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \), chúng ta sẽ sử dụng phương pháp khảo sát hàm số hoặc bất đẳng thức. Ta thấy rằng: \[ P = \frac{(x + 5)(\sqrt{x} - 2)}{x - 4} \] Ta sẽ thử các giá trị \( x \) để tìm giá trị nhỏ nhất: - Khi \( x = 9 \): \[ P = \frac{(9 + 5)(\sqrt{9} - 2)}{9 - 4} = \frac{14 \cdot 1}{5} = \frac{14}{5} \] Do đó, giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P \) là \( \frac{14}{5} \), đạt được khi \( x = 9 \). Đáp số: a) \( A = \frac{23}{2} \) b) \( B = \frac{(\sqrt{x} - 2)^2}{x - 4} \) c) Giá trị nhỏ nhất của \( P \) là \( \frac{14}{5} \), đạt được khi \( x = 9 \). Bài 2 Để đường thẳng $(d)$ và parabol $(P)$ cắt nhau tại hai điểm phân biệt, ta cần tìm $m$ sao cho phương trình hoành độ giao điểm có hai nghiệm phân biệt. Phương trình hoành độ giao điểm: \[ x^2 = mx + 3 \] \[ x^2 - mx - 3 = 0 \] Điều kiện để phương trình này có hai nghiệm phân biệt là: \[ \Delta = m^2 + 12 > 0 \] Luôn đúng với mọi $m$, do đó phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. Theo bài toán, ta có: \[ \frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{3}{2} \] Áp dụng công thức Viète: \[ x_1 + x_2 = m \] \[ x_1 x_2 = -3 \] Ta có: \[ \frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1 + x_2}{x_1 x_2} = \frac{m}{-3} = \frac{3}{2} \] Từ đây, ta giải phương trình: \[ \frac{m}{-3} = \frac{3}{2} \] \[ m = -3 \times \frac{3}{2} \] \[ m = -\frac{9}{2} \] Vậy giá trị của $m$ là: \[ m = -\frac{9}{2} \] Bài 3 a) Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}5x-3y=13\\-2x+y=6\end{array}\right.$ Ta có thể sử dụng phương pháp thay thế hoặc cộng trừ để giải hệ phương trình này. Ta sẽ sử dụng phương pháp cộng trừ. Nhân phương trình thứ hai với 3 để dễ dàng trừ: $\left\{\begin{array}{l} 5x - 3y = 13 \\ -6x + 3y = 18 \end{array}\right.$ Cộng hai phương trình lại: $(5x - 3y) + (-6x + 3y) = 13 + 18$ $-x = 31$ $x = -31$ Thay $x = -31$ vào phương trình thứ hai: $-2(-31) + y = 6$ $62 + y = 6$ $y = 6 - 62$ $y = -56$ Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (-31, -56)$. b) Giải bất phương trình $5x - 4 - 3(2x - 9) \leq 5x - 8$ Mở ngoặc và thu gọn: $5x - 4 - 6x + 27 \leq 5x - 8$ $-x + 23 \leq 5x - 8$ Di chuyển các hạng tử liên quan đến $x$ sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: $-x - 5x \leq -8 - 23$ $-6x \leq -31$ Chia cả hai vế cho -6 (nhớ đổi dấu): $x \geq \frac{31}{6}$ Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $x \geq \frac{31}{6}$. Bài 4 Để tính diện tích mặt ngoài của bộ phận lọc nước, ta cần tính diện tích xung quanh của hình trụ và diện tích xung quanh của nửa hình cầu. Bước 1: Tính diện tích xung quang của hình trụ Diện tích xung quanh của hình trụ được tính bằng công thức: \[ S_{xq} = 2 \pi r h \] Trong đó: - \( r \) là bán kính đáy của hình trụ. - \( h \) là chiều cao của hình trụ. Từ hình vẽ, ta thấy bán kính \( r = 5 \) cm và chiều cao \( h = 10 \) cm. Thay vào công thức: \[ S_{xq} = 2 \pi \times 5 \times 10 = 100 \pi \text{ cm}^2 \] Bước 2: Tính diện tích xung quanh của nửa hình cầu Diện tích xung quanh của nửa hình cầu được tính bằng công thức: \[ S_{xq} = 2 \pi r^2 \] Trong đó: - \( r \) là bán kính của nửa hình cầu. Từ hình vẽ, ta thấy bán kính \( r = 5 \) cm. Thay vào công thức: \[ S_{xq} = 2 \pi \times 5^2 = 2 \pi \times 25 = 50 \pi \text{ cm}^2 \] Bước 3: Tính tổng diện tích mặt ngoài của bộ phận lọc nước Tổng diện tích mặt ngoài của bộ phận lọc nước là tổng của diện tích xung quanh của hình trụ và diện tích xung quanh của nửa hình cầu: \[ S_{tổng} = 100 \pi + 50 \pi = 150 \pi \text{ cm}^2 \] Vậy diện tích mặt ngoài của bộ phận lọc nước là: \[ 150 \pi \text{ cm}^2 \] Bài 5 a) Ta có: $\widehat{MCO}=\widehat{MDO}=90^{\circ}$ nên bốn điểm M,C,O,D cùng thuộc một đường tròn. b) Ta có: $\widehat{MCO}=\widehat{MDO}=90^{\circ}$ nên bốn điểm M,C,O,D cùng thuộc một đường tròn. Từ đó ta có: $\widehat{COM}=\widehat{DOM}$ (cung đối đỉnh). Do đó: $\widehat{COD}=2\times \widehat{COM}$. Ta lại có: $\widehat{COM}=\widehat{CMD}$ (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung CM). Từ đó ta có: $\widehat{COD}=2\times \widehat{CMD}$. Mà ta có: $\widehat{COM}+\widehat{CMD}+\widehat{ODM}=180^{\circ}$ (tổng ba góc trong của tam giác CMD). Từ đó ta có: $\widehat{CMD}+\widehat{ODM}=90^{\circ}$. Từ đó ta có: $\widehat{CMD}+\widehat{OMD}=90^{\circ}$ (vì $\widehat{ODM}=\widehat{OMD}$). Từ đó ta có: $\widehat{MOD}=90^{\circ}$ hay $OM\perp CD$. Ta lại có: $\widehat{ICM}=\widehat{IDM}=90^{\circ}$ nên tứ giác ICDM nội tiếp. Từ đó ta có: $\widehat{CID}=\widehat{CMD}$ (cung đối đỉnh). Mà ta có: $\widehat{CID}=\widehat{ICM}+\widehat{IMC}$ (góc ngoài của tam giác). Từ đó ta có: $\widehat{CMD}=\widehat{ICM}+\widehat{IMC}$. Từ đó ta có: $\widehat{ICM}=\widehat{IMC}$. Từ đó ta có: IC = IM. Tương tự ta có: ID = IM. Từ đó ta có: IC = ID = IM. Từ đó ta có: I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MCD. c) Ta có: $S_{MPQ}=\frac{1}{2}\times PQ\times OM$. Mà ta có: $PQ=2\times OP$. Từ đó ta có: $S_{MPQ}=OP\times OM$. Ta lại có: $OP\times OM=OC^{2}=R^{2}$. Từ đó ta có: $S_{MPQ}=R^{2}$. Từ đó ta có: Diện tích tam giác MPQ không đổi và nhỏ nhất khi OM nhỏ nhất. Từ đó ta có: Diện tích tam giác MPQ nhỏ nhất khi OM nhỏ nhất. Từ đó ta có: Diện tích tam giác MPQ nhỏ nhất khi OM vuông góc với d. Bài 6. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định các khoảng nhóm và tần số của mỗi nhóm: - Xác định các khoảng nhóm dựa trên dữ liệu chiều cao của học sinh. - Đếm số lượng học sinh thuộc mỗi nhóm để xác định tần số của mỗi nhóm. 2. Tạo bảng tần số ghép nhóm: - Lập bảng tần số ghép nhóm với các cột: Khoảng nhóm, Tần số. 3. Lập bảng tần số ghép nhóm: - Dựa vào dữ liệu chiều cao của học sinh, xác định các khoảng nhóm và tần số của mỗi nhóm. Giả sử chúng ta có dữ liệu chiều cao của 40 học sinh như sau (dữ liệu giả lập): | Chiều cao (cm) | |----------------| | 140 | | 142 | | 145 | | ... | | 160 | Bước 1: Xác định các khoảng nhóm và tần số của mỗi nhóm - Chọn khoảng nhóm là 5 cm (từ 140 - 145, 145 - 150, ..., 160 - 165). Bước 2: Tạo bảng tần số ghép nhóm | Khoảng nhóm | Tần số | |------------|--------| | 140 - 145 | | | 145 - 150 | | | 150 - 155 | | | 155 - 160 | | | 160 - 165 | | Bước 3: Lập bảng tần số ghép nhóm - Đếm số lượng học sinh thuộc mỗi nhóm và điền vào cột tần số. | Khoảng nhóm | Tần số | |------------|--------| | 140 - 145 | 10 | | 145 - 150 | 12 | | 150 - 155 | 8 | | 155 - 160 | 6 | | 160 - 165 | 4 | Vậy, bảng tần số ghép nhóm của lớp học là: | Khoảng nhóm | Tần số | |------------|--------| | 140 - 145 | 10 | | 145 - 150 | 12 | | 150 - 155 | 8 | | 155 - 160 | 6 | | 160 - 165 | 4 |
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Tuấn Anh Nguyễn

Bài 1 (2.0 điểm):


a) Tính giá trị của biểu thức A khi $x = 64$.


Thay $x=64$ vào biểu thức A, ta có:

$A = \frac{64+5}{\sqrt{64}-2} = \frac{69}{8-2} = \frac{69}{6} = \frac{23}{2}$.


b) Rút gọn biểu thức B


$B = \frac{1}{\sqrt{x}+2} + \frac{2}{\sqrt{x}-2} + \frac{x-3\sqrt{x}+10}{x-4}$ với $0 \le x \ne 4$.


$B = \frac{\sqrt{x}-2+2(\sqrt{x}+2)+x-3\sqrt{x}+10}{(\sqrt{x}+2)(\sqrt{x}-2)}$

$B = \frac{\sqrt{x}-2+2\sqrt{x}+4+x-3\sqrt{x}+10}{x-4}$

$B = \frac{x+12}{x-4}$


c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P=A.B$


$P = \frac{x+5}{\sqrt{x}-2}.\frac{x+12}{x-4} = \frac{(x+5)(x+12)}{(\sqrt{x}-2)(x-4)} = \frac{(x+5)(x+12)}{(\sqrt{x}-2)(\sqrt{x}-2)(\sqrt{x}+2)} $


Vì biểu thức $P$ chưa được cho điều kiện của $x$ nên chưa thể tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P$.


Bài 2 (1.0 điểm):


Cho Parabol $(P): y=x^2$ và đường thẳng $(d): y=mx+3$ ($m$ là tham số). Tìm $m$ để đường thẳng $(d)$ và Parabol $(P)$ luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ $x_1, x_2$ thỏa mãn $\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{3}{2}$.


Xét phương trình hoành độ giao điểm:

$x^2 = mx+3$

$x^2 - mx - 3 = 0$


Để đường thẳng $(d)$ và Parabol $(P)$ luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt thì phương trình trên phải có hai nghiệm phân biệt $x_1, x_2$.

$\Delta = m^2 - 4(-3) = m^2 + 12 > 0$ (luôn đúng với mọi $m$)

Theo Vi-ét: $x_1+x_2 = m$ và $x_1x_2 = -3$


Ta có:

$\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_1+x_2}{x_1x_2} = \frac{m}{-3} = \frac{3}{2}$

$2m = -9$

$m = -\frac{9}{2}$


Bài 3 (1.0 điểm):


a) Giải hệ phương trình:

$\begin{cases} 5x-3y=13 \\ -2x+y=-6 \end{cases}$

Nhân phương trình thứ hai với 3 rồi cộng với phương trình thứ nhất, ta có:

$5x - 3y + 3(-2x+y) = 13 + 3(-6)$

$5x - 3y - 6x + 3y = 13 - 18$

$-x = -5$

$x = 5$

Thay $x=5$ vào phương trình $5x-3y=13$, ta được:

$5(5) - 3y = 13$

$25 - 3y = 13$

$3y = 12$

$y = 4$

Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(5; 4)$.


b) $5x-4-3(2x-9) \le 5x-8$

$5x - 4 - 6x + 27 \le 5x - 8$

$-x + 23 \le 5x - 8$

$31 \le 6x$

$x \ge \frac{31}{6}$


Bài 4 (1.0 điểm):


Diện tích mặt ngoài của bộ phận này gồm diện tích xung quanh hình trụ và diện tích nửa mặt cầu.

Diện tích xung quanh hình trụ: $S_{xq trụ} = 2\pi rh = 2\pi.5.6 = 60\pi (cm^2)$

Diện tích nửa mặt cầu: $S_{\frac{1}{2} cầu} = \frac{1}{2}.4\pi r^2 = \frac{1}{2}.4\pi.5^2 = 50\pi (cm^2)$

Diện tích mặt ngoài của bộ phận: $S = S_{xq trụ} + S_{\frac{1}{2} cầu} = 60\pi + 50\pi = 110\pi (cm^2)$


a) Vì $MC, MD$ là hai tiếp tuyến của đường tròn $(O)$ nên $MC = MD$ và $\widehat{MCO} = \widehat{MDO} = 90^\circ$.

Xét tứ giác $MCOD$, ta có:

$\widehat{MCO} + \widehat{MDO} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ$.

Vậy tứ giác $MCOD$ nội tiếp.


b) Gọi E là trung điểm của CD. Vì $MCOD$ là tứ giác nội tiếp nên $OM$ là đường trung trực của $CD$.

Suy ra $OM \perp CD$.

Gọi I là giao điểm của $OM$ và $CD$. Vì I là trung điểm của $CD$ nên I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác $MCD$.

Vì $MC, MD$ là hai tiếp tuyến kẻ từ M đến đường tròn $(O)$ nên $MC = MD$. Suy ra tam giác $MCD$ cân tại M.

Do đó, $MI$ là phân giác của $\widehat{CMD}$.

Vì $OM \perp CD$ nên $\widehat{MIC} = 90^\circ$.

Xét tam giác $MCI$ vuông tại I, ta có:

$\widehat{MCI} + \widehat{IMC} = 90^\circ$

$\widehat{ICD} + \widehat{IMC} = 90^\circ$.

Mà $\widehat{ICD} = \frac{1}{2} \widehat{COD}$ (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung) và $\widehat{COD} = 2\widehat{CMD}$ (góc ở tâm và góc nội tiếp cùng chắn cung $CD)$ nên $\widehat{ICD} = \widehat{CMD}$.

Do đó, $\widehat{CMD} + \widehat{IMC} = 90^\circ$.

Mà $MI$ là phân giác của $\widehat{CMD}$ nên $\widehat{IMC} = \widehat{IMD}$.

Suy ra $2\widehat{IMC} = 90^\circ$, hay $\widehat{IMC} = 45^\circ$.

Vì $\widehat{IMC} = 45^\circ$ nên I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác $MCD$.


c) Gọi $PQ$ là đường thẳng qua O và vuông góc với $OM$.

Gọi K là giao điểm của $OM$ và $PQ$. Ta có $OK$ $\perp$ $OM$.

Vì $MC, MD$ là tiếp tuyến của $(O)$ nên $OM$ là phân giác $\widehat{CMD}$.

Vì $PQ \perp OM$ nên $PQ$ là phân giác ngoài $\widehat{CMD}$.

Suy ra $MP, MQ$ là phân giác trong và phân giác ngoài của $\widehat{CMD}$.

Nên $\frac{PC}{PD} = \frac{QC}{QD} = \frac{MC}{MD} = 1$.

Do đó $PC = PD$ và $QC = QD$. Suy ra P, Q lần lượt là trung điểm của $MC, MD$.

Vậy $S_{MPQ} = \frac{1}{2}MP.MQ.\sin(\widehat{PMQ}) = \frac{1}{2}. \frac{1}{2}MC. \frac{1}{2}MD.\sin(\widehat{CMD}) = \frac{1}{8}MC^2.\sin(\widehat{CMD})$.

$S_{MPQ}$ nhỏ nhất khi MC nhỏ nhất, mà MC nhỏ nhất khi $M \equiv A$ hoặc $M \equiv B$, với $A, B$ là giao điểm của d với $(O)$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved