Câu 24.
Câu hỏi:
Tìm đa thức biểu thức sao cho $680 = 88^8 - 58^8 + 88 - 1 \Rightarrow g(8) = -8^3 + 48 - 88^4 + 1$.
a) $BUs(x) = g(x)$.
b) $g(s) + h(s) = h(s)$.
Câu trả lời:
a) Để tìm đa thức $g(x)$, ta cần phân tích biểu thức đã cho:
\[ 680 = 88^8 - 58^8 + 88 - 1 \]
Ta thấy rằng biểu thức này không liên quan trực tiếp đến $g(x)$. Do đó, ta cần tìm hiểu thêm về $g(x)$ từ thông tin khác. Ta có:
\[ g(8) = -8^3 + 48 - 88^4 + 1 \]
Tuy nhiên, biểu thức này cũng không cung cấp đủ thông tin để xác định $g(x)$ hoàn chỉnh. Vì vậy, ta cần thêm thông tin hoặc giả sử rằng $g(x)$ có dạng đơn giản hơn.
Giả sử $g(x) = -x^3 + 48 - 88^4 + 1$, ta có:
\[ g(x) = -x^3 + 48 - 88^4 + 1 \]
b) Để tìm $g(s) + h(s) = h(s)$, ta cần biết thêm thông tin về $h(s)$. Giả sử $h(s)$ là một đa thức nào đó, ta có:
\[ g(s) + h(s) = h(s) \]
Điều này có nghĩa là $g(s)$ phải bằng 0. Do đó, ta có:
\[ g(s) = 0 \]
Vậy, đa thức $g(x)$ có thể là:
\[ g(x) = 0 \]
Đáp số:
a) $g(x) = 0$
b) $g(s) = 0$
Câu 35:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính đại số theo từng bước một cách chi tiết.
a) Tính \( f(x) + g(x) + h(x) \)
Bước 1: Viết lại các đa thức
\[ f(x) = -8^2 + 3x + 3x^3 - 8^3 + 8 \]
\[ g(x) = -3x^3 + 3x^3 - 2x + x^3 + 2x^2 - 6 \]
\[ h(x) = 7 - x + 3x^3 - x^3 - 3x^3 - x^3 \]
Bước 2: Rút gọn các đa thức
\[ f(x) = -64 + 3x + 3x^3 - 512 + 8 = 3x^3 + 3x - 568 \]
\[ g(x) = (-3x^3 + 3x^3) + x^3 + 2x^2 - 2x - 6 = x^3 + 2x^2 - 2x - 6 \]
\[ h(x) = 7 - x + (3x^3 - x^3 - 3x^3 - x^3) = 7 - x - 2x^3 \]
Bước 3: Cộng các đa thức
\[ f(x) + g(x) + h(x) = (3x^3 + 3x - 568) + (x^3 + 2x^2 - 2x - 6) + (7 - x - 2x^3) \]
Bước 4: Rút gọn kết quả
\[ f(x) + g(x) + h(x) = 3x^3 + x^3 - 2x^3 + 2x^2 + 3x - 2x - x - 568 - 6 + 7 \]
\[ = 2x^3 + 2x^2 + 0x - 567 \]
\[ = 2x^3 + 2x^2 - 567 \]
b) Tính \( f(x) + g(x) - h(x) \)
Bước 1: Viết lại các đa thức
\[ f(x) = 3x^3 + 3x - 568 \]
\[ g(x) = x^3 + 2x^2 - 2x - 6 \]
\[ h(x) = -2x^3 - x + 7 \]
Bước 2: Trừ đa thức \( h(x) \)
\[ f(x) + g(x) - h(x) = (3x^3 + 3x - 568) + (x^3 + 2x^2 - 2x - 6) - (-2x^3 - x + 7) \]
Bước 3: Rút gọn kết quả
\[ f(x) + g(x) - h(x) = 3x^3 + x^3 + 2x^3 + 2x^2 + 3x - 2x + x - 568 - 6 - 7 \]
\[ = 6x^3 + 2x^2 + 2x - 581 \]
c) Tính \( -f(x) + g(x) + h(x) \)
Bước 1: Viết lại các đa thức
\[ f(x) = 3x^3 + 3x - 568 \]
\[ g(x) = x^3 + 2x^2 - 2x - 6 \]
\[ h(x) = -2x^3 - x + 7 \]
Bước 2: Nhân \( f(x) \) với \(-1\)
\[ -f(x) = -(3x^3 + 3x - 568) = -3x^3 - 3x + 568 \]
Bước 3: Cộng các đa thức
\[ -f(x) + g(x) + h(x) = (-3x^3 - 3x + 568) + (x^3 + 2x^2 - 2x - 6) + (-2x^3 - x + 7) \]
Bước 4: Rút gọn kết quả
\[ -f(x) + g(x) + h(x) = -3x^3 + x^3 - 2x^3 + 2x^2 - 3x - 2x - x + 568 - 6 + 7 \]
\[ = -4x^3 + 2x^2 - 6x + 569 \]
Đáp số:
a) \( f(x) + g(x) + h(x) = 2x^3 + 2x^2 - 567 \)
b) \( f(x) + g(x) - h(x) = 6x^3 + 2x^2 + 2x - 581 \)
c) \( -f(x) + g(x) + h(x) = -4x^3 + 2x^2 - 6x + 569 \)
Câu 26.
a) $\frac{1}{4}.(\frac{1}{2}x^{2})(-\frac{4}{8}x^{2})$
$=\frac{1}{4}.(\frac{1}{2}x^{2}).(-\frac{1}{2}x^{2})$ (Rút gọn phân số)
$=\frac{1}{4}.(-\frac{1}{4}x^{4})$ (Nhân các hệ số và cộng các số mũ của biến)
$=-\frac{1}{16}x^{4}$ (Nhân các hệ số)
b) $-2x(x^{2}-5x-1)$
$=-2x.x^{2}+(-2x).(-5x)+(-2x).(-1)$ (Phân phối nhân vào từng hạng tử trong ngoặc)
$=-2x^{3}+10x^{2}+2x$ (Nhân các hệ số và cộng các số mũ của biến)
c) $(x^{2}-2x+3)(\frac{1}{2}x-5)$
$=x^{2}.(\frac{1}{2}x)+x^{2}.(-5)+(-2x).(\frac{1}{2}x)+(-2x).(-5)+3.(\frac{1}{2}x)+3.(-5)$ (Phân phối nhân vào từng hạng tử trong ngoặc)
$=\frac{1}{2}x^{3}-5x^{2}-x^{2}+10x+\frac{3}{2}x-15$ (Nhân các hệ số và cộng các số mũ của biến)
$=\frac{1}{2}x^{3}-6x^{2}+\frac{23}{2}x-15$ (Gộp các hạng tử đồng dạng)
d) $(2x-1)(3x+2)(3-x)$
$=(2x-1)[(3x+2)(3-x)]$ (Nhân từng cặp biểu thức trước)
$=(2x-1)[3x.(3-x)+2.(3-x)]$ (Phân phối nhân vào từng hạng tử trong ngoặc)
$=(2x-1)[9x-3x^{2}+6-2x]$ (Nhân các hệ số và cộng các số mũ của biến)
$=(2x-1)(-3x^{2}+7x+6)$ (Gộp các hạng tử đồng dạng)
$=2x.(-3x^{2})+2x.7x+2x.6+(-1).(-3x^{2})+(-1).7x+(-1).6$ (Phân phối nhân vào từng hạng tử trong ngoặc)
$=-6x^{3}+14x^{2}+12x+3x^{2}-7x-6$ (Nhân các hệ số và cộng các số mũ của biến)
$=-6x^{3}+17x^{2}+5x-6$ (Gộp các hạng tử đồng dạng)
Đáp số:
a) $-\frac{1}{16}x^{4}$
b) $-2x^{3}+10x^{2}+2x$
c) $\frac{1}{2}x^{3}-6x^{2}+\frac{23}{2}x-15$
d) $-6x^{3}+17x^{2}+5x-6$
Câu 27.
a) Thực hiện phép chia $(2x^4+2x^3+3x^2-5x-20):(x^3+x+4)$:
2x + 2
___________
x^3 + x + 4 | 2x^4 + 2x^3 + 3x^2 - 5x - 20
- (2x^4 + 2x^2 + 8x)
_______________________
0 + x^2 - 13x - 20
- (x^2 + x + 4)
____________________
-14x - 24
Vậy thương là $2x + 2$, dư là $-14x - 24$.
b) Thực hiện phép chia $(2x^3-3x^2+12x+3):(2x-1)$:
x^2 - x + 5
_______________
2x - 1 | 2x^3 - 3x^2 + 12x + 3
- (2x^3 - x^2)
_______________
-2x^2 + 12x + 3
- (-2x^2 + x)
_______________
11x + 3
- (11x - 5)
___________
8
Vậy thương là $x^2 - x + 5$, dư là $8$.
c) Thực hiện phép chia $(6x^3-7x^2-x+2):(2x+1)$:
3x^2 - 5x + 2
_______________
2x + 1 | 6x^3 - 7x^2 - x + 2
- (6x^3 + 3x^2)
_______________
-10x^2 - x + 2
- (-10x^2 - 5x)
_______________
4x + 2
- (4x + 2)
_________
0
Vậy thương là $3x^2 - 5x + 2$, dư là $0$.
Câu 28.
Để chứng minh rằng $x = -1$ và $x = \frac{1}{3}$ là hai nghiệm của đa thức $t(x) = 3x^2 + 2x - 1$, ta thay lần lượt các giá trị này vào biểu thức $t(x)$ và kiểm tra xem kết quả có bằng 0 hay không.
1. Thay $x = -1$ vào $t(x)$:
\[ t(-1) = 3(-1)^2 + 2(-1) - 1 \]
\[ t(-1) = 3(1) + 2(-1) - 1 \]
\[ t(-1) = 3 - 2 - 1 \]
\[ t(-1) = 0 \]
Vậy $x = -1$ là nghiệm của đa thức $t(x)$.
2. Thay $x = \frac{1}{3}$ vào $t(x)$:
\[ t\left(\frac{1}{3}\right) = 3\left(\frac{1}{3}\right)^2 + 2\left(\frac{1}{3}\right) - 1 \]
\[ t\left(\frac{1}{3}\right) = 3\left(\frac{1}{9}\right) + \frac{2}{3} - 1 \]
\[ t\left(\frac{1}{3}\right) = \frac{3}{9} + \frac{2}{3} - 1 \]
\[ t\left(\frac{1}{3}\right) = \frac{1}{3} + \frac{2}{3} - 1 \]
\[ t\left(\frac{1}{3}\right) = \frac{1 + 2}{3} - 1 \]
\[ t\left(\frac{1}{3}\right) = \frac{3}{3} - 1 \]
\[ t\left(\frac{1}{3}\right) = 1 - 1 \]
\[ t\left(\frac{1}{3}\right) = 0 \]
Vậy $x = \frac{1}{3}$ cũng là nghiệm của đa thức $t(x)$.
Từ đó, ta đã chứng minh được rằng $x = -1$ và $x = \frac{1}{3}$ là hai nghiệm của đa thức $t(x)$.
Câu 29.
a) Ta có: $f(x)=-3x+\frac{1}{2}$
Để tìm nghiệm của đa thức $f(x)$, ta cần giải phương trình $f(x) = 0$:
$-3x + \frac{1}{2} = 0$
$-3x = -\frac{1}{2}$
$x = \frac{1}{6}$
Vậy nghiệm của đa thức $f(x)$ là $x = \frac{1}{6}$.
b) Ta có: $f(x) = x^2 + 5x$
Để tìm nghiệm của đa thức $f(x)$, ta cần giải phương trình $f(x) = 0$:
$x^2 + 5x = 0$
$x(x + 5) = 0$
$x = 0$ hoặc $x + 5 = 0$
$x = 0$ hoặc $x = -5$
Vậy nghiệm của đa thức $f(x)$ là $x = 0$ và $x = -5$.
c) Ta có: $f(x) = \frac{-1}{2}x + \frac{3}{4}x + 1$
Để tìm nghiệm của đa thức $f(x)$, ta cần giải phương trình $f(x) = 0$:
$\frac{-1}{2}x + \frac{3}{4}x + 1 = 0$
$\frac{-2}{4}x + \frac{3}{4}x + 1 = 0$
$\frac{1}{4}x + 1 = 0$
$\frac{1}{4}x = -1$
$x = -4$
Vậy nghiệm của đa thức $f(x)$ là $x = -4$.
d) Ta có: $f(x) = x^2 - \frac{1}{4}$
Để tìm nghiệm của đa thức $f(x)$, ta cần giải phương trình $f(x) = 0$:
$x^2 - \frac{1}{4} = 0$
$(x - \frac{1}{2})(x + \frac{1}{2}) = 0$
$x - \frac{1}{2} = 0$ hoặc $x + \frac{1}{2} = 0$
$x = \frac{1}{2}$ hoặc $x = -\frac{1}{2}$
Vậy nghiệm của đa thức $f(x)$ là $x = \frac{1}{2}$ và $x = -\frac{1}{2}$.
e) Ta có: $f(x) = 2x^2 + 3$
Để tìm nghiệm của đa thức $f(x)$, ta cần giải phương trình $f(x) = 0$:
$2x^2 + 3 = 0$
$2x^2 = -3$
$x^2 = -\frac{3}{2}$
Phương trình này vô nghiệm vì $x^2$ không thể âm.
Vậy đa thức $f(x)$ không có nghiệm.
Câu 30.
a) Ta có $a+b+c=0$
Suy ra $c=-(a+b)$
Thay vào $f(x)$ ta được:
$f(x)=ax^2+bx-(a+b)$
$f(1)=a\times 1^2+b\times 1-(a+b)=a+b-a-b=0$
Vậy $x=1$ là nghiệm của đa thức $f(x).$
b) Ta có $a-b+c=0$
Suy ra $c=b-a$
Thay vào $f(x)$ ta được:
$f(x)=ax^2+bx+(b-a)$
$f(-1)=a\times (-1)^2+b\times (-1)+(b-a)=a-b+b-a=0$
Vậy $x=-1$ là nghiệm của đa thức $f(x).$
Câu 31.
Trước tiên, ta biết rằng tổng các góc trong một tam giác bằng $180^\circ$. Do đó, ta có:
\[
\widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ - \widehat{A} = 180^\circ - 65^\circ = 115^\circ
\]
Hai tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại I, tạo thành tam giác IBC. Ta cần tính góc BIC.
Trong tam giác IBC, ta có:
\[
\widehat{IBC} = \frac{\widehat{B}}{2}, \quad \widehat{ICB} = \frac{\widehat{C}}{2}
\]
Tổng các góc trong tam giác IBC cũng bằng $180^\circ$, do đó:
\[
\widehat{BIC} = 180^\circ - (\widehat{IBC} + \widehat{ICB}) = 180^\circ - \left( \frac{\widehat{B}}{2} + \frac{\widehat{C}}{2} \right)
\]
Thay $\widehat{B} + \widehat{C} = 115^\circ$ vào, ta có:
\[
\widehat{BIC} = 180^\circ - \frac{115^\circ}{2} = 180^\circ - 57.5^\circ = 122.5^\circ
\]
Vậy, góc BIC là $122.5^\circ$.
Câu 32.
a) Ta có: $\widehat{AMB}=\widehat{AMN}$ (vì AM là phân giác của góc BAC)
Mà AB = AN (theo đầu bài) nên $\Delta ABM=\Delta ANM$ (cạnh kề 2 góc bằng nhau)
Suy ra: MB = MN
b) Ta có: $\widehat{ABM}=\widehat{AMN}$ (2 góc so le trong)
Mà MB = MN (chứng minh trên) nên $\Delta MBK=\Delta MNC$ (cạnh kề 2 góc bằng nhau)
c) Ta có: $\widehat{AMB}=\widehat{AMN}$ (vì AM là phân giác của góc BAC)
Mà MB = MN (chứng minh trên) nên $\Delta AMB=\Delta AMN$ (cạnh kề 2 góc bằng nhau)
Suy ra: $\widehat{AMB}=\widehat{AMN}=90^{\circ}$
Mà $\widehat{AMB}+\widehat{AMC}=180^{\circ}$ (2 góc kề bù) nên $\widehat{AMC}=90^{\circ}$
Suy ra: $\widehat{AMC}=\widehat{AMN}=90^{\circ}$
Do đó: $AM\perp KC$
Ta lại có: $\widehat{ABM}=\widehat{AMN}$ (2 góc so le trong)
Mà $\widehat{AMN}=\widehat{AMC}=90^{\circ}$ nên $\widehat{ABM}=\widehat{AMC}=90^{\circ}$
Suy ra: $BN\perp AM$
Mà $AM\perp KC$ nên BN // KC
d) Ta có: $AC-AB=CN$ (vì AN = AB)
Mà $CN>CM-MB$ (vì MB = MN) nên $AC-AB>MC-MB$
Câu 33.
a) Ta có: $\widehat{BDA}=\widehat{BAD}=\widehat{C}+\widehat{CAH}$ (góc ngoài tam giác)
$\widehat{CAD}=\widehat{C}+\widehat{CAH}$
Vậy tia AD là tia phân giác của $\widehat{HAC}.$
b) Ta có: $\widehat{ADK}=\widehat{ADH}=90^{\circ}-\widehat{DAK}$
$\widehat{AKD}=\widehat{AHD}=90^{\circ}-\widehat{DAK}$
Xét $\Delta AKD$ và $\Delta AHD:$
$\widehat{AKD}=\widehat{AHD};$
$\widehat{ADK}=\widehat{ADH};$
$AD$ chung
Vậy $\Delta AKD=\Delta AHD(cạnh kề 2 góc).$
Suy ra: $AK=AH.$
c) Ta có: $AB+AC=BD+AC>CD+AC>CD+CK=DK=AH+BC$