khoanh từ có phát âm khác và giải thích

-y the mechanic / by tomorrow afternoon. he rules / should /
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Huyền Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dựa trên phiên âm quốc tế (IPA) của từng từ, ta có thể xác định các từ có phát âm khác nhau như sau: 1. by tomorrow afternoon: - "by" có thể được phát âm là /baɪ/ (bởi), hoặc /baɪ/ (bên cạnh). - Cơ bản là câu này chỉ có một từ "by" nhưng do giới từ và vị trí nên cần có "the" đi kèm cho đúng ngnyder, câu có thể là: - "by" the mechanic (trợ giúp của thợ máy) - "by" tomorrow afternoon (vào buổi chiều ngày mai) 2. he rules / should / follow / carefully / by all new members: - Tương tự như câu 1, từ "by" có thể được phát âm là /baɪ/ (bởi) hoặc /baɪ/ (bên cạnh). - Tuy nhiên, trong câu này, nghĩa của từ "by" là "bởi" hoặc "theo", - Và câu nên được viết lại thành: - He rules that should be followed carefully by all new members. 3. The man / talk to my father / be my uncle / who live / Da Nang: - Từ "who" có phát âm là /huː/ (Ai). - Câu này nên được viết lại thành: - The man who talked to my father is my uncle, who lives in Da Nang. 4. This / book / I / borrow / library / last week: - Từ "I" có phát âm là /aɪ/ (Tôi). - Câu này nên được viết lại thành: - I borrowed this book from the library last week. 5. The girl / won the contest / be my cousin: - Từ "be" có phát âm là /biː/ (là). - Câu này nên được viết lại thành: - The girl who won the contest is my cousin. 6. We / visit / museum / Hanoi / last Sunday / and take many photos: - Từ "visit" có phát âm là /ˈvɪzɪt/ (thăm). - Câu này nên được viết lại thành: - We visited the museum in Hanoi last Sunday and took many photos. 7. She / tot go / to school / yesterday / because she ssek: - Từ "tot" không có trong danh sách phát âm, nhưng có thể là lỗi đánh máy, nên được viết lại thành "to". - Câu này nên được viết lại thành: - She didn't go to school yesterday because she was sick. 8. What / you ddo / at home / lat nnigtt / after dinner? - Từ "What" có phát âm là /wət/ (Cái gì). - Câu này nên được viết lại thành: - What did you do at home last night after dinner? 9. He / watch TV / living room / when / I / come / his house: - Từ "come" có phát âm là /kəm/ (đến). - Câu này nên được viết lại thành: - He was watching TV in the living room when I came to his house. 10. They / play football / field / p.m. / yesterday afternoon: - Từ "play" có phát âm là /pleɪ/ (chơi). - Câu này nên được viết lại thành: - They played football on the field yesterday afternoon. 11. She / cook dinner / while / her mothrr / sleep n tthe sfa: - Từ "mothrr" không có trong danh sách phát âm, nhưng có thể là lỗi đánh máy, nên được viết lại thành "mother". - Câu này nên được viết lại thành: - She cooked dinner while her mother slept on the sofa. 12. My house / big / your house / and it / has a large garden: - Từ "your" có phát âm là /jʊr/ (nhà bạn). - Câu này nên được viết lại thành: - My house is bigger than your house, and it has a large garden. 13. This exercise / easy / the last one / but / it / takes more time: - Không có sự khác biệt về phát âm trong câu này. - Tuy nhiên, câu này nên được viết lại thành: - This exercise is easier than the last one, but it takes more time. 14. Mount Everest / high / mountain / the world / and it / attracts many climbers: - Từ "Mount Everest" có phát âm là /maʊnt ˈɛvərəst/ (Núi Everest). - Câu này nên được viết lại thành: - Mount Everest is the highest mountain in the world, and it attracts many climbers. 15. She / good / student / our class / because / she / always / get / highest marks: - Từ "good" có phát âm là /gʊd/ (tốt). - Câu này nên được viết lại thành: - She is a good student in our class because she always gets the highest marks. I'll answer each question in the required format. 1. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. knowledge B. agree C. generous D. surgeon Analyze: 'knowledge', 'generous', and 'surgeon' stressed at first syllable, while 'agree' stressed at second syllable. Answer: B. agree 2. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. chance B. exchange C. reach D. character Analyze: 'chance', 'reach', and 'character' stressed at first syllable, while 'exchange' stressed at second syllable. Answer: B. exchange 3. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. accept B. custom C. encourage D. technical Analyze: 'custom' and 'technical' stressed at first syllable, while 'accept' and 'encourage' stressed at second syllable. Answer: A. accept 4. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. access B. attend C. another D. award Analyze: 'access' stressed at first syllable, while 'attend', 'another', and 'award' stressed at second syllable. Answer: A. access 5. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. device B. relative C. idea D. violence Analyze: 'device' and 'idea' stressed at second syllable, while 'relative' and 'violence' stressed at first syllable. Answer: A. device 6. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. present B. medical C. women D. accept Analyze: 'present', 'medical', and 'women' stressed at first syllable, while 'accept' stressed at second syllable. Answer: D. accept 7. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. guide B. region C. gender D. general Analyze: All words stressed at first syllable. Answer: There is no answer choice that meets the criteria, as all words are stressed at the first syllable. 8. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. remote B. product C. opportunity D. job Analyze: 'remote' stressed at second syllable, while 'product', 'opportunity', and 'job' stressed at first syllable. Answer: A. remote 9. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. harmful B. vehicle C. happen D. habitat Analyze: All words stressed at first syllable. Answer: There is no answer choice that meets the criteria, as all words are stressed at the first syllable. 10. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. facing B. change C. natural D. nature Analyze: All words stressed at first syllable. Answer: There is no answer choice that meets the criteria, as all words are stressed at the first syllable. 11. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. forest B. destroy C. strategy D. rise Analyze: 'forest', 'strategy', and 'rise' stressed at first syllable, while 'destroy' stressed at second syllable. Answer: B. destroy 12. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. commit B. economy C. promote D. communicate Analyze: All words stressed at second or further syllable, but 'communicate' stressed at second syllable while other words stressed at second syllable. Answer: There is no answer choice that meets the criteria, as all words are stressed at the second syllable. 13. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. blended B. biodiversity C. climb D. balance Analyze: 'blended', 'climb', and 'balance' stressed at first syllable, while 'biodiversity' stressed at fourth syllable. Answer: B. biodiversity 14. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. equal B. allow C. patient D. adore Analyze: 'equal' and 'patient' stressed at first syllable, while 'allow' and 'adore' stressed at second syllable. Answer: A. equal 15. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. recordings B. educate C. children D. device Analyze: 'recordings' and 'device' stressed at second syllable, while 'educate' and 'children' stressed at first syllable. Answer: A. recordings 16. Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại A. aware B. family C. planet D. married Analyze: 'aware' stressed at second syllable, while 'family', 'planet', and 'married' stressed at first syllable. Answer: A. aware
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
khongquen

04/05/2025

Thanh Huyền Hoànga d c b d c a c d b c d a c b d

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved