**Câu 24: Tính nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)₂ thu được.**
Đầu tiên, ta cần tính số mol của CaO:
- Khối lượng mol của CaO = 56 g/mol (từ bảng tuần hoàn)
- Số mol CaO = 0,56 g / 56 g/mol = 0,01 mol
Phản ứng giữa CaO và nước diễn ra theo phương trình:
\[ CaO + H_2O \rightarrow Ca(OH)_2 \]
Theo phản ứng, 1 mol CaO sẽ cho ra 1 mol Ca(OH)₂. Vậy số mol Ca(OH)₂ tạo thành cũng là 0,01 mol.
Khối lượng của Ca(OH)₂:
- Khối lượng mol của Ca(OH)₂ = 74 g/mol
- Khối lượng Ca(OH)₂ tạo thành = 0,01 mol * 74 g/mol = 0,74 g
Khối lượng dung dịch thu được là:
- Khối lượng nước = 100 g
- Khối lượng CaO = 0,56 g
- Tổng khối lượng dung dịch = 100 g + 0,56 g = 100,56 g
Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)₂ là:
\[ C\% = \frac{m_{Ca(OH)_2}}{m_{dung\ dịch}} \times 100\% = \frac{0,74 g}{100,56 g} \times 100\% \approx 0,74\% \]
---
**Câu 25: Hoàn thành các PTHH sau:**
a) \( BaCl_2 + Na_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + 2NaCl \)
b) \( Na_2CO_3 + 2HNO_3 \rightarrow 2NaNO_3 + CO_2 + H_2O \)
---
**Câu 26: Môi trường sống của sinh vật là gì?**
Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật. Môi trường này bao gồm các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học và các điều kiện tự nhiên khác.
---
**Câu 27: Vẽ lưới thức ăn và câu hỏi về sự tồn tại của quần xã.**
a) Lưới thức ăn có thể được mô tả như sau:
- Cỏ (thực vật) → Thỏ, Dê, Gà (động vật ăn cỏ)
- Thỏ, Dê, Gà → Cáo, Mèo rừng, Hổ (động vật ăn thịt)
- Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong môi trường.
b) Nếu thực vật (cỏ) chết thì quần xã trên sẽ không tồn tại được. Vì cỏ là nguồn thức ăn chính cho các loài động vật ăn cỏ (như thỏ, dê, gà). Khi cỏ chết, các loài này sẽ thiếu thức ăn và dẫn đến sự giảm sút hoặc tuyệt chủng của chúng. Kết quả là các loài ăn thịt (cáo, mèo rừng, hổ) cũng sẽ bị ảnh hưởng vì thiếu nguồn thức ăn.