Câu hỏi đúng sai Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau: ​“[Năm 1488] Tháng 9, xuống chiếu rằng: Từ nay, các quan phủ, huyện, châu xét đặt xã trưởng, hễ là anh em ruột, anh em con chủ con bác và bác cháu, cậu c...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đậu Thị Mơ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
câu 1: a) Đúng, đây là một trong những cơ sở để nhà Nguyễn sau này đặt ra chế độ “hồi tị”, nhằm ngăn chặn việc hình thành các bè phái trong chính quyền địa phương.

b) Sai, tư liệu đang nói về bản chiếu chỉ được vua Lê Thánh Tông ban hành năm 1488, không phải vua Lê Thái Tổ.

c) Đúng, mục đích của bản chiếu là để ngăn chặn việc kết bè, kết phái làm hại nhân dân, bảo đảm sự công bằng và ổn định trong quản lý xã hội.

d) Đúng, đây là một trong những nội dung cải cách của vua Lê Thánh Tông thời Lê sơ, thể hiện sự quyết tâm trong việc cải cách hành chính và quản lý xã hội.

câu 2: Câu trả lời đúng là:

c) Luật Hồng Đức được dùng để quản lý đất nước, bảo vệ nhân dân, giai cấp thống trị.

Bộ luật Hồng Đức không chỉ bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị mà còn có những quy định bảo vệ quyền lợi của nhân dân, đặc biệt là một số điều luật bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và các tầng lớp yếu thế trong xã hội.

câu 3: a) Đây không phải là cuộc cải cách cuối cùng trong lịch sử chế độ quân chủ Việt Nam, vì còn nhiều cuộc cải cách khác diễn ra sau đó.

b) Tư liệu đề cập đến nội dung cải cách hành chính thời Lê Thánh Tông, thể hiện sự tổ chức và phân công công việc trong bộ máy hành chính.

c) Nhờ cải cách, bộ máy hành chính thời Lê sơ đã trở nên hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn, với sự phân công rõ ràng giữa các cơ quan.

d) Sau cải cách, bộ máy hành chính có sự liên quan, ràng buộc và giám sát lẫn nhau, đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt động của chính quyền.

câu 4: Đoạn tư liệu đã nêu rõ những hiệu quả và hạn chế trong cải cách hành chính của vua Minh Mạng. Dưới đây là phân tích cho từng ý:

a) Một trong những hiệu quả tích cực trong cải cách của vua Minh Mạng là tạo dựng được mối quan hệ tốt đẹp với bên ngoài, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc. - Ý này không hoàn toàn chính xác vì đoạn tư liệu chỉ đề cập đến việc cải cách hành chính đã tăng cường tính thống nhất quốc gia và củng cố vương triều Nguyễn, nhưng không nhấn mạnh đến mối quan hệ tốt đẹp với bên ngoài.

b) Cải cách của vua Minh Mạng đã thống nhất các đơn vị hành chính địa phương trong cả nước, thông qua đó hoàn thành thống nhất đất nước về mặt hành chính. - Ý này đúng, vì cải cách hành chính đã chia cả nước thành 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên, tạo ra một hệ thống hành chính thống nhất.

c) Đoạn tư liệu phản ánh tác động tích cực và hạn chế trong cải cách của vua Minh Mạng trên lĩnh vực hành chính. - Ý này chính xác, vì đoạn tư liệu đã chỉ ra cả hiệu quả tích cực trong việc củng cố vương triều và ổn định xã hội, cũng như những hạn chế trong việc không tạo ra sức mạnh kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.

d) Cải cách của vua Minh Mạng đã góp phần ổn định tình hình đất nước nhưng không tạo được động lực thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế, chính trị đất nước. - Ý này cũng đúng, vì đoạn tư liệu đã nêu rõ rằng mặc dù cải cách đã ổn định tình hình xã hội, nhưng không tạo ra sức mạnh cần thiết cho sự phát triển kinh tế và chính trị.

Tóm lại, các ý b), c) và d) đều phản ánh đúng nội dung của đoạn tư liệu, trong khi ý a) không hoàn toàn chính xác.

câu 5: Từ đoạn tư liệu đã cung cấp, có thể rút ra những thông tin sau:

a) Đúng, đơn vị hành chính cấp tỉnh đã có từ thời Lê sơ và đến thời Nguyễn được củng cố hơn nữa, đặc biệt là qua cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng.

b) Đúng, cải cách của Minh Mạng đã có ảnh hưởng lớn đến cơ cấu hành chính Việt Nam hiện nay, vì cách phân chia các tỉnh được thực hiện dựa trên cơ sở khoa học và phù hợp với phạm vi quản lý.

c) Đúng, tư liệu đề cập đến ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng thế kỷ XIX, nhấn mạnh sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước, tăng cường quyền lực của vua và tổ chức chính quyền chặt chẽ.

d) Đúng, sau cuộc cải cách, chế độ quân chủ trung ương tập quyền lần đầu tiên được hoàn chỉnh, thể hiện qua việc tổ chức chính quyền từ trung ương đến địa phương một cách chặt chẽ và hiệu quả.

câu 6: Đoạn trích trên đang nhắc đến nội dung cải cách về mặt hành chính của Minh Mệnh vào thế kỷ XIX. Cụ thể, nó đề cập đến việc Minh Mệnh đã cải tổ cơ quan văn phòng của triều đình, trong đó có việc đổi Thị thư viện thành Văn thư phòng và giao cho Văn thư phòng nhiều nhiệm vụ quan trọng trong việc điều hành bộ máy hành chính, bao gồm việc lưu giữ các châu bản của triều đình.

Câu a) không chính xác vì tiền thân của Văn thư phòng là Thị thư viện, không phải Thị hàn viện.

Câu b) là đúng, Văn thư phòng có chức trách thu giữ các ấn quan phòng của triều đình.

Câu c) không chính xác vì Văn thư phòng không nằm trong Lục bộ, Lục tự mà là một cơ quan độc lập.

Vì vậy, câu d) là câu đúng nhất trong bối cảnh đoạn trích.

câu 7: a) Đúng, quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của Việt Nam hiện nay có sự gắn bó mật thiết với Biển Đông. Biển Đông không chỉ là không gian sinh tồn mà còn là cửa ngõ giao lưu quốc tế, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ chủ quyền và phát triển kinh tế của đất nước.

b) Đúng, đoạn tư liệu trên đưa ra nhiều bằng chứng khẳng định quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam. Việc nhấn mạnh biển là bộ phận cấu thành chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc cho thấy sự khẳng định về chủ quyền đối với các quần đảo này.

c) Sai, trách nhiệm phát triển bền vững kinh tế biển không chỉ là của các tổ chức, doanh nghiệp mà còn là quyền và nghĩa vụ của mọi người dân Việt Nam, bao gồm cả những người dân sống trong khu vực đất liền. Mọi người đều có vai trò trong việc bảo vệ và phát triển kinh tế biển.

d) Đúng, nhiệm vụ phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng luôn có sự gắn bó mật thiết, không tách rời nhau. Việc phát triển kinh tế biển cần phải đi đôi với việc giữ vững độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

câu 8: a) Sai. Phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam không chỉ là trách nhiệm của ngư dân và hải quân mà còn là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, mọi tổ chức, doanh nghiệp và người dân Việt Nam.

b) Đúng. Xây dựng nền quốc phòng hùng mạnh là một nhân tố quan trọng để đảm bảo chủ quyền biển đảo của Việt Nam.

c) Đúng. Biển gắn liền với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam từ xưa đến nay, là một phần thiêng liêng của lãnh thổ.

d) Sai. Việt Nam cần tăng cường hợp tác quốc tế để bảo vệ chủ quyền trên Biển Đông, nhưng không phải để chia sẻ chủ quyền. Chủ quyền biển đảo của Việt Nam cần được khẳng định và bảo vệ.

câu 9: a) Đoạn trích cung cấp thông tin về nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú ở Biển Đông, với sự đa dạng sinh học cao, bao gồm 12 nghìn loài sinh vật, trong đó có nhiều loài cá, san hô, rong biển và động vật có vú. Ngoài ra, khu vực này còn có diện tích rừng ngập mặn lớn với 221 loài cây nước mặn.

b) Dầu khí được nhấn mạnh là một trong những nguồn tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng ở Biển Đông, với tiềm năng cao tại các bồn trũng như Bru – Nây, Nam Côn Sơn và Hoàng Sa.

c) Đoạn trích không chính xác khi nói rằng nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông chỉ có động vật mà không có thực vật. Thực tế, đoạn trích đã đề cập đến sự tồn tại của 221 loài cây nước mặn, cho thấy sự hiện diện của thực vật trong khu vực này.

d) Nguồn dầu khí ở Biển Đông không chỉ có thể được khai thác ở 3 địa điểm đã nêu (bồn trũng Bru – Nây, Nam Côn Sơn, Hoàng Sa), mà còn có thể có tiềm năng ở nhiều khu vực khác trong thềm lục địa của Biển Đông.

câu 10: a) Không đúng. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa không bị chiếm hoàn toàn ngay từ năm 1956. Trung Quốc chỉ chiếm một phần quần đảo Hoàng Sa và Đài Loan chiếm đảo Ba Bình thuộc quần đảo Trường Sa.

b) Đúng. Trung Quốc đã bắt đầu có hoạt động xâm chiếm quần đảo Hoàng Sa khi quần đảo này đang thuộc quyền quản lý của chính phủ Việt Nam Cộng hòa.

c) Không hoàn toàn chính xác. Chính phủ Việt Nam Cộng hòa đã phản đối các hành động xâm lấn nhưng không có thông tin rõ ràng về các hành động quân sự cụ thể và thắng lợi cuối cùng.

d) Đúng. Năm 1975, hải quân nhân dân Việt Nam đã tiếp quản quần đảo Trường Sa từ chính quyền Việt Nam Cộng hòa và các lực lượng quân đội đóng giữ tại đó.

câu 11: a). Đúng, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là một lễ hội văn hóa truyền thống của người dân huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.
b). Đúng, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa bắt nguồn từ hoạt động bảo vệ chủ quyền lãnh thổ Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trong lịch sử.
c). Sai, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa được công nhận là di sản văn hóa phi vật thể quốc gia năm 2013, không phải di sản văn hóa vật thể.
d). Đúng, lễ khao lề thế lính Hoàng Sa được tổ chức vào tháng 2 hoặc 3 âm lịch hàng năm nhằm tri ân hải đội Hoàng Sa năm xưa và khơi dậy lòng yêu nước, tinh thần giữ gìn biển đảo quê hương.

câu 12: Đoạn tư liệu đã nêu rõ tầm quan trọng của Biển Đông như một tuyến đường giao thông biển huyết mạch của khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Cụ thể:

a) Biển Đông là mạch đường thiết yếu vận chuyển dầu và các nguồn tài nguyên thương mại từ Trung Cận Đông và Đông Nam Á tới Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc. Hơn 90% lượng vận tải thương mại của thế giới thực hiện bằng đường biển, và 45% trong số đó phải đi qua Biển Đông.

b) Nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông Bắc Á và Đông Nam Á, như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore và Trung Quốc, có nền kinh tế phụ thuộc sống còn vào con đường biển này. Hàng năm, khoảng 70% khối lượng dầu mỏ nhập khẩu được vận chuyển bằng đường biển qua Biển Đông.

c) Trung Quốc có 29/39 tuyến đường hàng hải và khoảng 60% lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, đặc biệt là dầu mỏ, đều phải đi qua Biển Đông.

d) Ven Biển Đông có hơn 500 cảng biển, trong đó có hai cảng vào loại lớn và hiện đại nhất thế giới là cảng Singapore và Hồng Kông.

Tóm lại, đoạn tư liệu đã chỉ ra rằng Biển Đông không chỉ là một tuyến đường giao thông quan trọng mà còn là yếu tố sống còn cho nền kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
AKRA

09/08/2025

Đậu Thị Mơ đây là một trong những cơ sở để nhà Nguyễn sau đặt ra chế độ hồi Tỵ nhằm ngăn cản việc thịnh hành các bé phải đang chính quyền địa phương sai tư liệu đang nói về bạn thiếu chỉ được vua Lê thánh tông ban hành năm 1488 không phải vua Lê Thái tổ đúng mục đích của việc bản chiếu là để ngăn chặn việc kết bè kết phái làm hại dân đảm bảo sự công bằng vốn định trong quản lý xã hội
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved